Đáp án: B
Ta có:
- Trạng thái 1: T 1 = 27 + 273 = 300 K p 1
- Trạng thái 2: T 2 = 105 + 273 = 378 K p 2 = p 1 + 0,2 a t m
Áp dụng biểu thức định luật Sáclơ, ta có
p 1 T 1 = p 2 T 2 ↔ p 1 300 = p 1 + 0,2 378 → p 1 = 0,77 a t m
Đáp án: B
Ta có:
- Trạng thái 1: T 1 = 27 + 273 = 300 K p 1
- Trạng thái 2: T 2 = 105 + 273 = 378 K p 2 = p 1 + 0,2 a t m
Áp dụng biểu thức định luật Sáclơ, ta có
p 1 T 1 = p 2 T 2 ↔ p 1 300 = p 1 + 0,2 378 → p 1 = 0,77 a t m
Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ, khi đèn sáng nhiệt độ của bóng đèn là 4000C, áp suất trong bóng đèn bằng áp suất khí quyển 1atm. Tính áp suất khí trong bóng đèn khi đèn chưa sáng ở 220C
A. 4,4atm
B. 0,055atm
C. 2,28atm
D. 0,44atm
Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 27 ° C và áp suất 0,6atm. Khi đèn sáng, áp suất không khí trong đèn là 1atm và không làm vỡ bóng đèn. Coi dung tích của bóng đèn không đổi, nhiệt độ của khí trong đèn khi cháy sáng là:
A. 450 ° C
B. 227 ° C
C. 500 ° C
D. 380 ° C
Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 27 o C và dưới áp suất 0,64atm. Khi đèn cháy sáng, áp suất khí trong đèn là 1,28atm và không làm vỡ bóng đèn. Tính nhiệt độ khí trong đèn khi cháy sáng. Coi dung tích của bóng đèn không đổi
Một bóng đèn dây tóc có thể tích 0,2dm3 chứa đầy khí trơ. Khi ở nhiệt độ 270C áp suất của khí trong đèn là 1,5atm. Khi đèn hoạt động nhiệt độ của bóng đèn đạt tới 3270C . Hãy tính áp suất của khối khí trong bóng đè khi đèn hoạt động.
A. 3atm
B. 0,75atm
C. 8,07atm
D. 4,75atm
Biết áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng 1,5 lần khi đèn cháy sáng so với tắt. Biết nhiệt độ đèn khi tắt là 27 ° C. Hỏi nhiệt độ đèn khi cháy sáng bình thường là bao nhiêu?
Biết áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng 1,5 lần khi đèn cháy sáng so với tắt. Biết nhiệt độ đèn khí tắt là 270C. Hỏi nhiệt độ đèn khi cháy sáng bình thường là bao nhiêu
A. 1770C
B. 420 K
C. 300 K
D. 140,50C
Biết áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng 1,5 lần khi đèn cháy sáng so với tắt. Biết nhiệt độ đèn khi tắt là 270C. Hỏi nhiệt độ đèn khi cháy sáng bình thường là bao nhiêu?
Một quả bóng có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125cm3 không khí. Tính áp suất của không khí trong quả bóng sau 45 lần bơm. Coi quả bóng trước khi bơm không có không khí và trong khi bơm nhiệt độ của không khí không thay đổi.
Một quả bóng da có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 10 5 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 c m 3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 10 5 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng: (coi quả bóng trước khi bơm không có không khí).
A. 5. 10 5 Pa
B. 2,5. 10 5 Pa
C. 2. 10 5 Pa
D. 7,5. 10 5 Pa