Đáp án C
Khối lượng của catot tăng thêm là:
Đáp án C
Khối lượng của catot tăng thêm là:
Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( C u S O 4 ) có anot bằng đồng. Biết khối lượng mol nguyên tử của đồng (Cu) là A = 63,5g/mol và hoá trị n = 2. Nếu cường độ dòng điện chạy qua bình này là 1,93A thì trong 0,5 giờ, khối lượng của catot tăng thêm là
A. 11,43g
B. 11430g
C. 1,143g
D. 0,1143g
Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( CuSO 4 ) có anôt bằng đồng. Cho dòng điện không đổi chạy qua bình này trong thời gian 30 phút, khi đó khối lượng của catôt tăng thêm 1,143 g. Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Đồng (Cu) có khối lượng mol là của A = 63,5 g/mol.
A. 0,965 A. B. 1,93 A.
C. 0,965 mA. D. 1,93 mA.
Mắc nối tiếp một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( CuSO 4 ) có anôt bằng đồng (Cu) với một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat ( AgNO 3 ) có anôt bằng bạc (Ag). Sau môt khoảng thời gian có dòng điện không đổi chạy qua hai bình này, thì khối lượng anôt của bình chứa dung dịch CuSO 4 bị giảm bớt 2,3 g. Xác định khối lượng bạc tới bám vào catôt của bình chứa dung dịch AgNO 3 . Đồng có khối lượng mol là A1 = 63,5 g/mol và hoá trị n 1 = 2, bạc có khối lượng mol là A 2 = 108 g/mol và hoá trị n 2 = 1. Khối lượng bạc tới bám vào catot của bình chứa dung dịch AgNO 3 là
A. 0,67g B. 1,95g C. 2,66g D. 7,82g
Xác định khối lượng đồng bám vào catôt của bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( C u S O 4 ) khi dòng điện chạy qua bình này trong 1 phút và có cường độ thay đổi theo thời gian với quy luật I = 0,05.t (A). Đồng có khối lượng mol là A = 63,5 g/mol và hoá trị n = 2.
Hai bình điện phân: ( CuSO 4 / Cu và AgNO 3 / Ag ) mắc nối tiếp. Trong một mạch điện. Sau một thời gian điện phân, khối lượng catôt của hai bình tăng lên 2,8g. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 g/mol, hoá trị 2 và bạc có khối lượng mol nguyên tử là 108 g/mol, hoá trị 1.
a) Tính điện lượng qua các bình điện phân và khối lượng Cu và Ag được giải phóng ở catôt.
b) Nếu cường độ dòng điện bằng 0,5 A. Tính thời gian điện phân.
Một bình điện phân có anôt là Ag nhúng trong dung dịch AgNO 3 , một bình điện phân khác có anôt là Cu nhúng trong dung dịch CuSO 4 . Hai bình đó mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 2 giờ, khối lượng của cả hai catôt tăng lên 4,2 g. Tính cường độ dòng điện đi qua hai bình điện phân và khối lượng Ag và Cu bám vào catôt mỗi bình. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 g/mol, hoá trị 2 và bạc có khối lượng mol nguyên tử là 108 g/mol, hoá trị 1.
Cho biết nikem có khối lượng mol nguyên tử là 58,7 và hoá trị. Nếu cho dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua một bình điện phân chứa dung dịch muối niken trong khoảng thời gian 1 giờ thì khối lượng niken giải phóng ra ở catot của bình điện phân là
A. 5,47g
B. 2,73g
C. 547g
D. 273g
Cho biết nikem có khối lượng mol nguyên tử là 58,7 và hoá trị. Nếu cho dòng điện không đổi có cường độ 5A chạy qua một bình điện phân chứa dung dịch muối niken trong khoảng thời gian 1 giờ thì khối lượng niken giải phóng ra ở catot của bình điện phân là
A. 5,47g
B. 2,73g
C. 547g
D. 273g
Xác định khối lượng đồng bám vào catôt của binh điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( C u S O 4 ) khi dòng điện chạy qua bình này trong 1 phút và có cường độ thay đổi theo thời gian với quy luật I = 0,05t (A) với t tính bằng s. Đồng có khối lượng mol là A = 63,5 g/mol và hóa trị n = 2
A. 4,32 mg.
B. 4,32 mg
C. 29,6 mg.
D. 29,6 mg