Hỗn hợp A gồm CO2 và khí X cùng số mol .Hỗn hợp B gồm N2 và CO2 tỉ lệ mol 2:3
Trộn 2,24 lít A với 1,12 lít B thu được hỗn hợp C có khối lượng 4,18g.Tìm khí X (đktc)
Hỗn hợp A gồm CO2 và khí X cùng số mol .Hỗn hợp B gồm N2 và CO2 tỉ lệ mol 2:3
Trộn 2,24 lít A với 1,12 lít B thu được hỗn hợp C có khối lượng 4,18g.Tìm khí X (đktc)
Một hỗn hợp gồm có: 0,5 mol khí Oxi , 5,6 lít khí Nitơ(đo ở đktc), 12.1022 phân tử
H2 và 3,2 g khí SO2. Khối lượng của cả hỗn hợp khí trên là gì
Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H4 cần dùng vừa đủ 11,2 lít khí oxi, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí cacbon đioxit và hơi nước.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Không khí là một hỗn hợp gồm có một số chất. Trong số đó có bốn chất chiếm tỉ lệ nhiều nhất là các chất khí nitơ, oxi, cacbon đioxit và hơi nước, các chất này được xếp thành sáu cặp chất dưới đây:
Khí nitơ và khí oxi; Khí nitơ và khí cacbon đioxit.
Khí oxi và khí cacbon đioxit; Khí oxi và hơi nước.
Khí nitơ và hơi nước; Khi cacbon đioxit và hơi nước.
Tất cả có mấy cặp chất gồm một đơn chất và một hợp chất ?
A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Một hỗn hợp gồm có: 0,25 mol khí Oxi , 4,48 lít khí Nitơ (đktc), 12.10^22 phân tử H2 và 3,2 g khí SO2. Thể tích của hỗn hợp khí trên là:
Một hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2; 0,25 mol khí N2 và 6,4 g khí SO2. a. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. b. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Cho hỗn hợp A gồm cacbon và lưu huỳnh tác dụng với khí oxi dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp B gồm SO2 và CO2 . Thể tích khí oxi( ở đktc) đã tham gia phản ứng là bn lít ?
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 15,2 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích không khí (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu lít ??