Chọn D.
Một bản mỏng kim loại đồng chất nên trọng lượng các phần tỉ lệ với diện tích.
O 1 và O 2 là vị trí trọng tâm các phần ABCD và EFGH, O là vị trí trọng tâm của bản;

Chọn D.
Một bản mỏng kim loại đồng chất nên trọng lượng các phần tỉ lệ với diện tích.
O 1 và O 2 là vị trí trọng tâm các phần ABCD và EFGH, O là vị trí trọng tâm của bản;

Một bản mỏng kim loại đồng chất hình chữ T như trên hình III.2, với A B = C D = 60 c m ; E F = H G = 20 c m ; A D = B C = 20 c m ; E H = F G = 100 c m Vị trí trọng tâm của bản cách đáy GH một đoạn

A. 60,8 cm.
B. 70,2 cm.
C. 75,6 cm.
D. 72,5 cm.
Người ta đặt một thanh đồng chất AB dài 90 cm, khối lượng m = 2 kg lên một giá đỡ tại O và móc vào hai đầu A, B của thanh hai trọng vật có khối lượng m 1 = 4 kg và m 2 = 6 kg. Vị trí O đặt giá đỡ để thanh nằm cân bằng cách đầu A
A. 50 cm
B. 60 cm
C. 55 cm
D. 52,5 cm
Người ta đặt một thanh đồng chất AB dài 90 cm, khối lượng m = 2 k g lên một giá đỡ tại O và móc vào hai đầu A, B của thanh hai trọng vật có khối lượng m 1 = 4 k g và m 2 = 6 k g . Vị trí O đặt giá đỡ để thanh nằm cân bằng cách đầu A
A. 50 cm.
B. 60 cm.
C. 55 cm.
D. 52,5 cm.
Có đòn bẩy như hình vẽ. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy dài 50 cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu?

A.15 N
B. 20 N
C. 25 N
D. 30 N
Cho một hệ gồm hai chất điểm m 1 = 0 , 05 k g đặt tại điểm P và m 2 = 0 , 1 k g đặt tại điểm Q. Cho P Q = 15 c m . Trọng tâm của hệ nằm ở vị trí nào?
A. Nằm ngoài khoảng PQ.
B. Cách P một khoảng 10 cm và cách Q một khoảng 5 cm.
C. Cách P một khoảng 5 cm.
D. Cách Q một khoảng 10 cm.
Một đòn bẩy có khối lượng không đáng kể như hinh III.3. Đầu A của đòn bẩy treo một vât có trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy là 50 cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu?

A. 15 N
B. 20 N
C. 25 N
D. 30 N
Một đòn bẩy có khối lượng không đáng kể như hinh III.3. Đầu A của đòn bẩy treo một vât có trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy là 50 cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu?

A. 15 N.
B. 20 N.
C. 25 N.
D. 30 N.
Cho một hệ gồm hai chất điểm m 1 = 0,05 kg đặt tại điểm P và m 2 = 0,1 kg đặt tại điểm Q. Cho PQ = 15 cm. Trọng tâm của hệ nằm ở vị trí nào?
A. Nằm ngoài khoảng PQ
B. Cách P một khoảng 10 cm và cách Q một khoảng 5 cm
C. Cách P một khoảng 5 cm
D. Cách Q một khoảng 10 cm
Một cái thước AB đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80 cm (Hình 18.4). Một lực F 1 = 10 N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thức hai tác dụng lên điểm C của thước theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình) và cách A 30 cm. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động, thì lực có hướng và độ lớn

A. bằng 0.
B. cùng hướng với F 1 → và có độ lớn F 2 = 12 N
C. cùng hướng với F 1 → và có độ lớn F 2 = 10 N
D. ngược hướng với F 1 → và có độ lớn F 2 = 16 N