Đáp án A
Năng lượng nghỉ của bạn học sinh đó được xác định bởi
Đáp án A
Năng lượng nghỉ của bạn học sinh đó được xác định bởi
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
B. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectron (êlectron).
C. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
D. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y – âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = a ¯ ± Δ a ; khoảng cách hai khe đến màn D = D ¯ ∓ Δ D và khoảng vân i = i ¯ ± Δ i . Sai số tương đối của phép đo bước sóng là
A. Δ λ λ ¯ = Δ i i ¯ + Δ a a ¯ − Δ D D ¯
B. Δ λ λ ¯ = Δ i i ¯ + Δ a a ¯ + Δ D D ¯
C. Δ λ λ ¯ = Δ i i ¯ − Δ a a ¯ − Δ D D ¯
D. Δ λ λ ¯ = Δ i i ¯ ± Δ a a ¯ ± Δ D D ¯
Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y- âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a ± ∆ a ; khoảng cách hai khe đến màn D = D m ∆ D và khoảng vân i = i ± ∆ i . Sai số tương đối của phép đo bước sóng là
A.
B.
C.
D.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a= 1,20 ± 0,03 (mm); Khoảng cách hai khe đến màn D= 1,60 ± 0,05(m)và độ rộng của 10 khoảng vân L=8,00 ± 0,16(mm). Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm bằng
A.
B.
C.
D.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a= 1,20 ± 0,03 (mm); Khoảng cách hai khe đến màn D= 1,60 ± 0,05(m)và độ rộng của 10 khoảng vân L=8,00 ± 0,16(mm). Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm bằng
A.
B.
C.
D.
(Câu 47 đề thi THPT QG năm 2015 – Mã đề M138) Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt điện áp u = U0coswt (U0 không đổi, w = 314 rad/s) vào hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. Biết 1 U 2 = 2 U 0 2 + 2 U 0 2 ω 2 C 2 . 1 R 2 ; trong đó, điện áp U giữa hai đầu R được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của C là
A. 1,95.10-3 F.
B. 5,20.10-6 F.
C. 5,20.10-3 F.
D. 1,95.10-6 F.
Một nhóm học sinh lớp 12 làm thí nghiệm giao thoa Y-âng để đo bước sóng ánh sáng và lập được bảng số liệu như sau:
a(mm) |
D(m) |
L(mm) |
l(µm) |
0,10 |
0,60 |
18 |
|
0,15 |
0,75 |
14 |
|
0,20 |
0,80 |
11 |
|
Trong đó a là khoảng cách giữa hai khe hẹp, D là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn ảnh và L là khoảng
cách giữa 5 vân sáng liên tiếp. Bạn hãy tính giá trị trung bình của bước sóng ánh sáng sử dụng trong lần thực hành của nhóm học sinh này.
A. 0,71µm.
B. 0,69µm.
C. 0,70µm
D. 0,75µm.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe I-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = 1,22 ± 0,03 (mm); khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,65 ± 0.05 (m) và khoảng vân i = 0,80 ± 0.02 (mm). Kết quả của phép đo là:
A. 0 , 59 ± 0 , 05 μ m
B. 0 , 06 ± 0 , 01 μ m
C. 0 , 59 ± 0 , 1 μ m
D. 0 , 58 ± 0 , 05 μ m
Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe I-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = 1,22 ± 0,03 (mm); khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,65 ± 0.05 (m) và khoảng vân i = 0,80 ± 0.02 (mm). Kết quả của phép đo là:
A. 0 , 59 ± 0 , 05 μm
B. 0 , 06 ± 0 , 01 μm
C. 0 , 59 ± 0 , 1 μm
D. 0 , 58 ± 0 , 05 μm