ta có 3G = 1,5.2 A → G = A.
Mà G + A = 50% → A = G = T = X = 25%.
Số lk H giữa các cặp G-X ...... => 3.G = 1,5 . 2A hay 3G = 3A => A = G
=> A =T =G = X = 100% /4 = 25 %
ta có 3G = 1,5.2 A → G = A.
Mà G + A = 50% → A = G = T = X = 25%.
Số lk H giữa các cặp G-X ...... => 3.G = 1,5 . 2A hay 3G = 3A => A = G
=> A =T =G = X = 100% /4 = 25 %
Một phân tử ADN nhân sơ có tổng sổ nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A : G = 3 : 2. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phân từ ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%.
IV. Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp nucleotit.
Số phát biểu đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Một phân tử ADN nhân sơ chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ, có tổng số nucleotit là 106 và G = 30%, được tái bản 4 lần trong môi trường chứa toàn N14. Cho các kết luận sau:
1. Có 14 phân tử ADN có chứa N15 trong các phân tử ADN con.
2. Trên 1 ADN có 6.105 nucleotit loại G và X.
3. Có 9.105 số liên kết hiđro giữa các cặp A - T trên l pt ADN.
4. Có 999998 liên kết CHT giữa đường và acid giữa các nucleotit trên 1 ADN.
5. Quá trình tái bản ADN trên theo nguyên tắc bán bảo toàn.
6. Có tổng số 2 phân tử ADN chứa hoàn toàn N15.
Số kết luận đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hidro, trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp GX nhiều hơn số liên kết trong các cặp AT là 1000. Chiều dài của gen là:
A. 5100Å
B. 3000Å
C. 2550Å
D. 2550Å
Xét mô hình dạng B của ADN. Gen D dài 510 nm và có A = 10%. Gen D bị đột biến thành alen d. So với gen D, alen d ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hiđrô. Cho các nhận định sau:
I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanin.
II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin.
III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô.
IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X.
V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d.
Số nhận định đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4
Xét mô hình dạng B của ADN. Gen D dài 510 nm và có A = 10%. Gen D bị đột biến thành alen d. So với gen D, alen d ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hiđrô. Cho các nhận định sau:
I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanin.
II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin.
III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô.
IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X.
V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
(THPT Chuyên Bắc Ninh – lần 4 2019): Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là
A. AAA
B. AAa
C. aaa
D. Aaa
Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G. Cho kết luận sau:
I. Gen A có chiều dài lớn hơn gen a
II. Gen A có G = X = 538; A = T =362.
III. Gen a có A = T = 361; G = X = 539
IV. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X
Số kết luận đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G. Cho kết luận sau:
I. Gen A có chiều dài lớn hơn gen a
II. Gen A có G = X = 538; A = T =362.
III. Gen a có A = T = 361; G = X = 539
IV. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X
Số kết luận đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2