Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 6 tấn 594kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 4/3 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 6 tấn 600kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 3/5 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 8 tấn 397kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 4/5 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Cá thu: kg
Cá đuối: kg
Cá chim: kg
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 16 tấn 626kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 6/11 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 10 tấn 857kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 5/6 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 9 tấn 99 kg gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối cá đuối bằng 4/5 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 9 tấn 570kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 4/7 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 7 tấn 911kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 5/4 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.