Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới.
Công thức phân tử của methadone là
A. C17H27NO.
B. C17H22NO.
C. C21H29NO.
D. C21H27NO.
Cho các chất: nicotin, moocphin, cafein, cocain, amphetamin, rượu, heroin. Số chất gây nghiện nhưng không phải ma túy là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp có chứa chất methamphetamine (Meth). Đốt cháy 14,9 gam Meth thu được 22,4 lít CO2, 13,5 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của Meth so với H2 < 75. Công thức phân tử của Meth là
A. C10H15N
B. C9H11NO
C. C20H30N2
D. C8H11N3
Hai công thức:
và
A. là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.
B. là các công thức của hai chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có công thức cấu tạo tương tự nhau.
C. là các công thức của hai chất có công thức phân tử và công thức cấu tạo đều khác nhau.
D. chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau.
Nicotin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc là có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng... Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,07%C, 17,28%N, 8,64%H. Tỉ khối hơi của nicotin so với Heli (M = 4) là 40,5, công thức phân tử của nicotin là
A. C8H10N2O.
B. C10H14N2O.
C. C10H14N2.
D. C5H7N
Có các nhận xét sau:
(a) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(b) Để làm mềm nước cứng tạm thời ta có thể đun nóng hay cho tác dụng với 1 lượng vừa đủ Ca(OH)2
(c) Có 4 đồng phân cấu tạo amin no mạch hở bậc 1 có công thức phân tử là C4H11N.
(d) Hiện nay trong công nghiệp người ta điều chế anđehit axetic cũng như ancol etylic chủ yếu từ etilen.
(e) CO2 là tác nhân chính chất gây mưa axit và cũng là chất dùng phổ biến trong chữa cháy.
(f) Trong lá cây xanh chất xúc tác cho quá trình hấp thụ năng lượng mặt trời dùng trong quang hợp là clorophyl (còn gọi là chất diệp lục).
Số nhận xét đúng là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Có các nhận xét sau:
(a) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(b) Để làm mềm nước cứng tạm thời ta có thể đun nóng hay cho tác dụng với 1 lượng vừa đủ Ca(OH)2
(c) Có 4 đồng phân cấu tạo amin no mạch hở bậc 1 có công thức phân tử là C4H11N.
(d) Hiện nay trong công nghiệp người ta điều chế anđehit axetic cũng như ancol etylic chủ yếu từ etilen.
(e) CO2 là tác nhân chính chất gây mưa axit và cũng là chất dùng phổ biến trong chữa cháy.
(f) Trong lá cây xanh chất xúc tác cho quá trình hấp thụ năng lượng mặt trời dùng trong quang hợp là clorophyl (còn gọi là chất diệp lục).
Số nhận xét đúng là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Để đốt cháy hoàn toàn 2,70 g chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4,76 lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ có C O 2 và H 2 O trong đó khối lượng C O 2 hơn khối lượng H 2 O 5,9g
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ ( C 6 H 12 O 6 ).
3. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A biết rằng A là hợp chất thơm. Ghi tên ứng với mỗi công thức.
4. Chất A có tác dụng với Na và với NaOH được không ?
Chất khí A là một xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A (đktc), thì thấy khối lượng C O 2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết công thức cấu tạo và tên các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.
3. Cho chất A qua dung dịch brom, màu của dung dịch mất đi. Xác định công thức cấu tạo đúng của chất A