A
Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để tăng ma sát.
A
Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để tăng ma sát.
Câu 2 Tại sao trên lốp ô tô, xe máy, xe đạp người ta phải xé rãnh?
A. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất giúp xe đi nhanh hơn
B. Làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt
C. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn
Câu 3 Muốn giảm áp suất thì:
C. Giảm diện tích mặt ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
B. Tăng diện tích mặt ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
E. Tăng diện tích mặt ép và giữ nguyên áp lực
F. Giảm diện tích mặt ép và giữ nguyên áp lực
Câu 2: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là
A. lực ma sát trượt.
B. lực ma sát nghỉ.
C. lực ma sát lăn.
D. lực quán tính.
Câu 3: Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm tăng lực ma sát?
A. Tăng thêm vòng bi ở ổ trục.
B. Rắc cát trên đường ray xe lửa.
C. Khi di chuyển vật năng, bên dưới đặt các con lăn.
D. Tra dầu vào xích xe đạp.
Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực ma sát giữa bánh xe với mặt đường là:
A. ma sát trượt
B. lực quán tính
C. ma sát nghỉ
D. ma sát lăn
II. BÀI TẬP:
A. Câu hỏi định tính
Dạng 1. Giải thích các hiện tượng liên quan đến quán tính.
VD:Khi bị trượt chân, người ta ngã như thế nào? Vì sao?
Dạng 2. Các hiện tượng liên quan đến lực ma sát?
VD: Tại sao trên lốp xe ô tô, xe máy thường có rãnh.
Dạng 3 . Giải thích các hiện tượng liên quan đến áp suất chất rắn, lỏng, khí.
VD: Tại sao khi lặn xuống nước, người thợ lặn phải mặc áo lặn chịu được áp lực cao?
VD: Vì sao khi nằm trên nệm mút ta lại thấy êm hơn trên nệm gỗ?
VD: Tại sao trên nắp của ấm pha trà thường có một lỗ tròn nhỏ?
B. Bài tập định lượng
Bài 1: Một người đi xe máy từ A đến B dài 88,5km. Biết rằng trong 1 giờ 45 phút đầu xe chạy với vận tốc 30km/h. Trong quãng đường còn lại xe chạy với vận tốc 10m/s.
a. Nói xe chạy với vận tốc 30km/h , 10m/s có nghĩa là gì?
b. Tính độ dài quãng đường đầu.
c. Tính thời gian đi hết quãng đường còn lại.
d. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường.
Bài 2: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h đến Hải Phòng lúc 11h. Cho biết đường HN–HP dài 180km. Tính vận tốc của ôtô ra km/h, m/s.
Bài 3: Một ô tô có trọng lượng 18 000N đang đứng yên trên mặt đường nằm ngang. Tổng diện tích tiếp xúc là 0,006 m2.
a.Tính áp suất do ô tô tác dụng lên mặt đường.
b.Nếu bác tài nặng 60kg ngồi trên ô tô thì áp suất lên mặt đường là bao nhiêu?
Bài 4.Một bình tiết diện đều cao 1,5m chứa đầy nước.
a.Tính áp suất của nước gây ra tại điểm A ở thành bình cách đáy 0,6m.
b.Tính áp suất do nước tác dụng lên đáy bình?
Bài 5.Thể tích một miếng sắt là 2 dm3. Tính lực đẩy Ácimet tác dụng lên miếng sắt khi
a. Nó được nhúng chìm trong nước
b. Nó được nhúng chìm trong rượu
c. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau thì lực đẩy Acsimet có thay đổi không? Tại sao?
Biết dN=10.000N/m3, drượu =7.900 N/m3
Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
D. Ma sát giữa má phanh với vành xe.
em hãy quan sát lốp xe. Người ta làm thế nào để tăng lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường? lốp xe mòn có nguy hiểm không
Câu 21 : Trường hợp ma sát có hại là :
A. Khi đi trên nền gạch hoa mới lau còn ước. B. Giầy đi mãi đế bị mòn.
C. Khía rãnh ở mặt lốp ô tô có độ sâu. `
D. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo đàn nhị.
Câu 22: Đơn vị của vận tốc là:
A. km/h. B. N/m . C. cm.phút . D. pa.
Câu 23: Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột vì mọi
vật đều có:
A. quán tính. B. ma sát. C. trọng lực. D. đàn hồi.
Câu 24: Khi xe đang chuyển động, muốn xe dừng lại người ta dùng phanh xe để:
A. tăng ma sát lăn. B. tăng quán tính. C. tăng ma sát nghỉ. D. tăng ma sát trượt.
Câu 25: Một canô đang chạy thẳng trên biển và kéo theo một vận động viên lướt ván. Vận
động viên lướt ván chuyển động so với:
A. Ván lướt. B. Khán giả. C. Canô. D. Tài xế canô.
Câu 26: Vận tốc của ô tô là 36 km/h. Điều đó cho ta biết :
A. Ô tô chuyển động được 36 km. B. Ô tô chuyển động trong một giờ.
C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km. D. Ô tô đi 1 km trong 36 giờ.
Câu 27: Trong máy giặt, lồng giặt quay tròn để vắt quần áo. Kiến thức Vật lý đã được vận
dụng là:
A. Sự cân bằng. B. Trọng lực.
C. Quán tính. D. Lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật.
Câu 28: Ôtô đang đứng yên trên mặt đường hơi dốc, lực tương tác giữa bánh xe với mặt
đường là:
A. ma sát trượt. B. ma sát lăn. C. lực đàn hồi. D. ma sát nghỉ.
Câu 29: Đơn vị áp suất là:
A. N/m2 . B. N.m . C. m2/N . D. N/m3.
Câu 30: Quả lắc đồng hồ treo tường ở trong nhà chuyển động với vận tốc:
A. chậm dần đều. B. nhanh dần đều. C. không đều. D. tròn đều.
Câu 31: Xẻng có đầu nhọn thì dễ đâm sâu vào đất hơn xẻng có đầu vuông vì:
A. Xẻng có đầu nhọn làm giảm áp lực tác dụng lên đất.
B. Xẻng có đầu nhọn làm tăng áp suất tác dụng lên đất.
C. Xẻng có đầu nhọn làm tăng diện tích bị ép lên đất.
D. Xẻng có đầu nhọn làm giảm áp suất tác dụng lên đất.
Câu 32: Một người đứng trên mặt phẳng nằm ngang tạo ra áp lực lớn nhất khi:
A. xách cặp và đứng bằng hai chân. B. không xách cặp đứng co một chân.
C. không xách cặp và đứng bằng hai chân. D. không xách cặp và ngồi xuống đất.
Câu 33: Trường hợp xuất hiện lực ma sát trượt là:
A.Viên bi lăn trên cát. B. Bánh xe đạp chạy trên đường.
C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động. D. Khi lau nhà.
Câu 34: Khi con báo gần đuổi kịp con thỏ, con thỏ đột ngột chạy tạt sang một bên thì có thể
thoát được con báo là do:
A. con thỏ không có quán tính còn con báo thì có quán tính.
B. con báo không có quán tính còn con thỏ thì có quán tính.
C. quán tính của con báo lớn hơn vì có vận tốc lớn hơn.
D. quán tính của con báo lớn hơn vì khối lượng lớn hơn.
Câu 35: So với cây bên đường, vật không chuyển động là:
A. Ô tô đang đi. B. Người đang chạy thể dục. C. Hòn đá. D. Người đi xe đạp.
Câu 36: Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có:
A. ma sát nghỉ. B. ma sát lăn. C. ma sát trượt. D. quán tính.
Câu 37: Lực là một đại lượng vectơ vì lực có:
A. phương và độ lớn xác định. B. phương, chiều và độ lớn xác định.
C. chiều và độ lớn xác định. D. phương và chiều xác định .
Câu 38: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp không cần tăng ma sát là:
A. Phanh xe để xe dừng lại B. Khi đi trên nền đá hoa còn ướt.
C. Khi kéo vật trên mặt đất D. Để ô tô vượt qua chỗ lầy
Câu 39: Quả lắc đồng hồ treo tường ở trong nhà chuyển động với vận tốc:
A. không đều. B. nhanh dần đều. C. chậm dần đều. D.tròn đều.
Câu 40: Một người tác dụng lên mặt sàn nằm ngang một áp suất 1,1 .104 Pa. Diện tích các bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,06 m2. Khối lượng của người ấy là:
A.67kg . B.66 kg. C. 67N . D.68N.
Câu 41: Khi nói ôtô đi từ Bảo Lộc đến Di Linh với vận tốc 55km/h là nói đến:
A. trung bình cộng các vân tốc. B. vận tốc trung bình của xe.
C. vận tốc tại một thời điểm nào đó. D. vận tốc tại một vị trí nào đó.
Câu 42: Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang. Khi có lực tác dụng theo phương ngang là 45 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:
A. Fms = 4,5N. B. Fms = 50N. C. Fms = 45N . D. Fms =0,45N
b/ Xích xe đạp và đĩa khi chuyển động sinh ra lực ma sát gì? Ma sát này có lợi hay không? Nếu có lợi thì nêu cách làm tăng, nếu có hại thì nêu cách giảm ma sát trong trường hợp này
Câu 2: 1 chiếc ô tô đang chuyể động thẳng đều trên đường . Tính ma sát giữa bánh xe và mặt đường . Biết lực kéo của đồng cỏ là :1000N
b) nếu người lái xe đạp ga tăng lực kép lên 1200N thì chiếc xe chuyển động như thế nào?