Lượng tử năng lượng là lượng năng lượng mà mỗi nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay bức xạ. Lượng tử năng lượng kí hiệu là ε và được tính bằng công thức: ε = hf
Lượng tử năng lượng là lượng năng lượng mà mỗi nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay bức xạ. Lượng tử năng lượng kí hiệu là ε và được tính bằng công thức: ε = hf
Theo mẫu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô tồn tại ở các trạng thái dừng có năng lượng tương ứng là EK = − 144E, EL = − 36E, EM = − 16E, EN = − 9E,... (E là hằng số). Khi một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EM về trạng thái dừng có năng lượng EK thì phát ra một phôtôn có năng lượng
A. 135E.
B. 128E.
C. 7E.
D. 9E.
Theo mẫu nguyên tử Bo, nguyên tử hiđrô tồn tại ở các trạng thái dừng có năng lượng tương ứng là EK = − 144E, EL = − 36E, EM = − 16E, EN = − 9E,... (E là hằng số). Khi một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EM về trạng thái dừng có năng lượng EK thì phát ra một phôtôn có năng lượng
A. 135E.
B. 128E.
C. 7E.
D. 9E
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô đực tính bởi công thức E n = − 13 , 6 n 2 ( e V ) (với n bằng 1, 2, 3,…). Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E 3 về trạng thái dừng có năng lượng E 1 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 1 . Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E 5 về trạng thái dừng có năng lượng E 2 nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 2 . Tỷ số giữa bước sóng λ 2 và λ 1 là:
A. 4,23
B. 4
C. 4,74
D. 4,86
Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô đực tính bởi công thức E n = − 13 , 6 n 2 ( e V ) (với n bằng 1, 2, 3,…). Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E 3 về trạng thái dừng có năng lượng E 1 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 1 . Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E 5 về trạng thái dừng có năng lượng E 2 nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 2 . Tỷ số giữa bước sóng λ 2 và λ 1 là:
A. 4,23
B. 4
C. 4,74
D. 4,86
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân chuyển động tròn đều. Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E n = − 13 , 6 n 2 e V ( n = 1, 2, 3, …). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 12,75 eV thì nguyên tử chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng cao hơn E m . Cho biết khối lượng electron m e = 9 , 1.10 − 31 kg, e = 1 , 6.10 − 19 C, bán kính Bo là r 0 = 5 , 3.10 − 11 m. Tốc độ của electron trên quỹ đạo ứng với mức năng lượng này là:
A. 3 , 415.10 5 m/s
B. 5 , 46.10 5 m/s
C. 1 , 728.10 5 m/s
D. 4 , 87.10 − 8 m/s
Khi nguyên tử hidrô đang chuyển từ trạng thái có năng lượng E4 về mức năng lượng E3, rồi tiếp tục chuyển xuống mức E2 thì nó lần lượt phát ra các phôtôn có tần số f 43 v à f 32 . Khi nguyên tử hiđrô có năng lượng E4 trở về trạng thái mức năng lượng E2 thì nó phát ra một phôtôn có tần số là:
A. f 42 = f 43 - f 32
B. f 42 < f 43
C. f 42 < f 32
D. f 42 = f 43 + f 32
Trong nguyên tử Hiđro, electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K có mức năng lượng – 13,6 eV. Bước sóng do nguyên tử phát ra là 0,1218µm. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là:
A. 3,2eV
B. – 4,1eV
C. – 3,4eV
D. – 5,6eV
Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K có mức năng lượng E K = − 13 , 6 e V . Bước sóng do nguyên tử phát ra là 0,1218 μm. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là
A. 3,2 eV
B. – 4,1 eV
C. – 3,4 eV
D. – 5,6 eV
Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K có mức năng lượng E K = − 13 , 6 e V . Bước sóng do nguyên tử phát ra là 0,1218 μm. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là
A. 3,2 eV
B. – 4,1 eV
C. – 3,4 eV
D. – 5,6 eV