1. cho phương trình :x2+5x+m-2=0( m là tham số)
a, giải phương trình khi m=-12
b, tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn \(\dfrac{x}{x_1-1}+\dfrac{1}{x_2-1}=2\)
Cho phương trình: \(2x^2-2\left(m-1\right)x+m-3=0\) (1)
a) Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
b) Cho m=-2, gọi \(x_1;x_2\) là hai nghiệm của phương trình (1), không giải phương trình hãy lập phương trình bậc hai ẩn y có hai nghiệm là \(y_1;y_2\) với \(y_1=\dfrac{x_1}{x_2};y_2=\dfrac{x_2}{x_1}\)
Cho phương trình: \(x^2+\left(2m+1\right)x+m^2-1=0\) (1) ( x là ẩn số). Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \(x_1;x_2\) thỏa mãn: \(\left(x_1-x_2\right)^2=x_1-5x_2\)
cho pt: \(x^2-2x+m=0\)
tìm m để pt có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn \(\dfrac{1}{x_1^2}+\dfrac{1}{x_2^2}=1\)
giải hệ phương trình sau : \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x_1-1}{9}=\dfrac{x_2-2}{8}=\dfrac{x_3-3}{7}=...=\dfrac{x_9-1}{1}\\x_1+x_2+x_3+...+x_9=90\end{matrix}\right.\)
lập phương trình bậc hai ẩn x có hai nghiệm \(x_1,x_2\) thỏa mãn các điều kiện
\(x_1+x_2=1\) và \(\frac{x_1}{x_1-1}+\frac{x_2}{x_2-1}=\frac{13}{6}\)
Cho phương trình bậc hai \(x^2+5x+3=0\) có hai nghiệm \(x_1;x_2\). Hãy lập 1 pt bậc hai có hai nghiệm (\(x^2_1+1\)) và (\(x_2^2\)+1)
tìm m để pt có 2 nghiệm x1, x2 thoả
\(x^2-\left(2-m\right)x+m+3=0;\dfrac{x_1}{x_2}+\dfrac{x_2}{x_1}=\dfrac{3}{2}\)
Cho phương trình \(x^2-2x-2m-1=0\) (1) (với x là ẩn, m là tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \(x_1;x_2\) thỏa mãn: \(\dfrac{x^2_1+\left(2m+5\right)x_2+2m}{2}+\dfrac{2}{x^2_2+\left(2m+5\right)x_1+2m}=\dfrac{122}{11}\)