1. Mở bài:
Con búp bê rất đẹp là món quà bố tặng nhân ngày sinh nhật lần thứ 9 của em.
2. Thân bài:
- Con búp bê có đôi mắt đen láy.
- Bộ tóc vàng óng cài nơ xinh xinh.
- Hai bím tóc, làn tóc mai, khuôn mặt trái xoan.
- Búp bê mặc bộ váy hoa viền đăng ten đủ màu sặc sỡ.
- Môi đỏ như son, cái miệng nhỏ nhắn hình trái tim.
- Những ngón tay thon thon búp măng.
- Chân đi hài óng ánh hạt cườm.
3. Kết bài:
- Em rất thích con búp bê.
- Em cho búp bê ngủ cùng em.
- Nó là kỉ vật, em giữ gìn cẩn thận.
Dàn bài Tả đồ chơi - Tả một chú thỏ nhồi bông
a) Mở bài: Giới thiệu đồ chơi mà mình thích nhất. Đó là thứ đồ chơi gì? (Chú thỏ nhồi bông Melody). Có trong trường hợp nào? (Quà tặng sinh nhật lần thứ chín). Ai tặng hay mua? (bạn của bố mẹ tặng)
b) Thân bài:
– Tả bao quát con thú nhồi bông Melody: To bằng chừng nào, nặng nhẹ ra sao? Hình thù có gì ngộ nghĩnh? Ăn mặc như thê nào?
– Tả từng bộ phận:
+ Cái đầu có đặc điểm gì? To hay nhỏ?
+ Cái mặt trông giống gì?
+ Mắt, mũi, miệng cụ thể ra sao?
+ Hai cái tai của thỏ có gì đặc biệt?
+ Cái thân (dài hay ngắn, to hay nhỏ có thể so sánh với con vật gì?
+ Hai chân của nó (co lại hay duỗi ra….)
+ Tư thế ngồi có vững không?
– Hoạt động của con thú (Hàng ngày em để nó ở đâu, nó nằm hay ngồi? Em có đắp chăn (mền) cho nó không? Buổi tối Melody nằm với ai?….)
c) Kết bài: Nêu tình cảm của em với Melody.
Dàn bài Tả đồ chơi - Tả hộp đồ chơi
I. Mở bài: Giới thiệu hộp đồ chơi
Trước ngày sinh nhật một hôm, ông bà nội mua cho em một hộp đồ chơi xếp hình. Đây là món đồ chơi mà bấy lâu em mong ước.
II. Thân bài
a. Tả hộp đồ chơi
- Hộp đồ chơi rất to, hình vuông, ước chừng cao bảy mươi phân.
- Mặt ngoài của hộp vẽ một ngôi nhà mái ngói đỏ tươi nằm trong khu vườn đầy hoa và cây ăn trái.
- Trong hộp có nhiều khối nhựa với nhiều màu sắc và hình thù khác nhau.
- Trong hộp có một cuốn sách hướng dẫn xếp hình và một máy cát sét nhỏ.
b. Tả hình em xếp
- Mẫu hình em chọn dể xếp chính là ngôi biệt thự nằm giữa khu vườn có những luống hoa hồng trồng ngay trước sân nhà.
- Giữa hai luống hoa là một lối đi nhỏ được rải bằng sỏi trắng.
- Trong sân có một hồ cá với hòn non bộ.
- Với bộ đồ xếp này, em xếp dược rất nhiều hình.
III. Kết bài
- Từ khi có bộ đồ xếp, em cảm thấy mình khéo tay hẳn lên.
- Em thầm cảm ơn ông bà nội vì đã tặng cho em một bộ đồ chơi rất ý nghĩa.
Dàn bài Tả đồ chơi - Tả con lật đật
I. Mở bài: Giới thiệu con lật đật
- Món đồ chơi em thích nhất.
- Mẹ tặng nhân dịp sinh nhật lần thứ 9.
II. Thân bài: Tả con lật đật
a) Tả bao quát:
- Cao khoảng gang tay.
- Tròn trịa, mập mạp, gần như béo phì.
- Luôn lắc qua lắc lại khi bị chạm đến.
- Toàn thân đỏ tươi, nổi bật.
b) Tả chi tiết:
- Chiếc đầu tròn trùm khăn đỏ.
- Khuôn mặt bầu bĩnh, xinh xắn.
- Thân hình tròn như con quay.
- Giữa bụng có chiếc thắt lưng, trông đĩnh đạc lắm.
- Hai tay ngắn, ép sát thân.
- Đặc biệt không có chân mà đứng rất vững.
- Nghiêng ngả cỡ nào cũng đứng thẳng sau một hồi lắc lư.
- Ngộ nghĩnh và bận bịu, đúng với tên “lật đật”.
III. Kết bài: Nêu cảm nghĩ
- Em rất thích đồ chơi lật đật.
- Em lau bụi hằng tuần, cất cẩn thận trong tủ đồ chơi.
Dàn bài Tả đồ chơi - Tả một chú thỏ nhồi bông
a) Mở bài: Giới thiệu đồ chơi mà mình thích nhất. Đó là thứ đồ chơi gì? (Chú thỏ nhồi bông Melody). Có trong trường hợp nào? (Quà tặng sinh nhật lần thứ chín). Ai tặng hay mua? (bạn của bố mẹ tặng)
b) Thân bài:
– Tả bao quát con thú nhồi bông Melody: To bằng chừng nào, nặng nhẹ ra sao? Hình thù có gì ngộ nghĩnh? Ăn mặc như thê nào?
– Tả từng bộ phận:
+ Cái đầu có đặc điểm gì? To hay nhỏ?
+ Cái mặt trông giống gì?
+ Mắt, mũi, miệng cụ thể ra sao?
+ Hai cái tai của thỏ có gì đặc biệt?
+ Cái thân (dài hay ngắn, to hay nhỏ có thể so sánh với con vật gì?
+ Hai chân của nó (co lại hay duỗi ra….)
+ Tư thế ngồi có vững không?
– Hoạt động của con thú (Hàng ngày em để nó ở đâu, nó nằm hay ngồi? Em có đắp chăn (mền) cho nó không? Buổi tối Melody nằm với ai?….)
c) Kết bài: Nêu tình cảm của em với melody
Dàn bài Tả đồ chơi - Tả con lật đật
I. Mở bài: Giới thiệu con lật đật
- Món đồ chơi em thích nhất.
- Mẹ tặng nhân dịp sinh nhật lần thứ 9.
II. Thân bài: Tả con lật đật
a) Tả bao quát:
- Cao khoảng gang tay.
- Tròn trịa, mập mạp, gần như béo phì.
- Luôn lắc qua lắc lại khi bị chạm đến.
- Toàn thân đỏ tươi, nổi bật.
b) Tả chi tiết:
- Chiếc đầu tròn trùm khăn đỏ.
- Khuôn mặt bầu bĩnh, xinh xắn.
- Thân hình tròn như con quay.
- Giữa bụng có chiếc thắt lưng, trông đĩnh đạc lắm.
- Hai tay ngắn, ép sát thân.
- Đặc biệt không có chân mà đứng rất vững.
- Nghiêng ngả cỡ nào cũng đứng thẳng sau một hồi lắc lư.
- Ngộ nghĩnh và bận bịu, đúng với tên “lật đật”.
III. Kết bài: Nêu cảm nghĩ
- Em rất thích đồ chơi lật đật.
- Em lau bụi hằng tuần, cất cẩn thận trong tủ đồ chơi.
1. Mở bài : - Giới thiệu gấu bông , đồ chơi em thích nhất .
2. Thân bài :
a) Tả bao quát: - Hình dáng : Gấu bông to , là gấu ngồi , dáng người tròn , hai tay chắp thu lu trước bụng .
b) Tả chi tiết: Bộ lông : Màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai , mõm , bàn chân làm nó có vẻ khác với những con gấu khác .
- Hai mắt : đen láy , trông như mắt thật , rất nghịch và thông minh.
- Mũi : màu nâu , nhỏ , trông như một cúc áo ngắn trên mõm .
- Trên cổ : thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh .
- Trên đôi tay chắp trước bụng gấu , có một bông hoa màu trắng , làm nó càng đáng yêu .
3. Kết bài : - Em rất yêu gấu bong . Ôm chú gấu bông như một cục bông lớn , em thấy rất dễ chịu
Dàn bài Tả đồ chơi - Tả một chú thỏ nhồi bông
a) Mở bài: Giới thiệu đồ chơi mà mình thích nhất. Đó là thứ đồ chơi gì? (Chú thỏ nhồi bông Melody). Có trong trường hợp nào? (Quà tặng sinh nhật lần thứ chín). Ai tặng hay mua? (bạn của bố mẹ tặng)
b) Thân bài:
– Tả bao quát con thú nhồi bông Melody: To bằng chừng nào, nặng nhẹ ra sao? Hình thù có gì ngộ nghĩnh? Ăn mặc như thê nào?
– Tả từng bộ phận:
+ Cái đầu có đặc điểm gì? To hay nhỏ?
+ Cái mặt trông giống gì?
+ Mắt, mũi, miệng cụ thể ra sao?
+ Hai cái tai của thỏ có gì đặc biệt?
+ Cái thân (dài hay ngắn, to hay nhỏ có thể so sánh với con vật gì?
+ Hai chân của nó (co lại hay duỗi ra….)
+ Tư thế ngồi có vững không?
– Hoạt động của con thú (Hàng ngày em để nó ở đâu, nó nằm hay ngồi? Em có đắp chăn (mền) cho nó không? Buổi tối Melody nằm với ai?….)
c) Kết bài: Nêu tình cảm của em với Melody.
Dàn bài Tả đồ chơi - Tả con búp bê
1. Mở bài:
Con búp bê rất đẹp là món quà bố tặng nhân ngày sinh nhật lần thứ 9 của em.
2. Thân bài:
- Con búp bê có đôi mắt đen láy.
- Bộ tóc vàng óng cài nơ xinh xinh.
- Hai bím tóc, làn tóc mai, khuôn mặt trái xoan.
- Búp bê mặc bộ váy hoa viền đăng ten đủ màu sặc sỡ.
- Môi đỏ như son, cái miệng nhỏ nhắn hình trái tim.
- Những ngón tay thon thon búp măng.
- Chân đi hài óng ánh hạt cườm.
3. Kết bài:
- Em rất thích con búp bê.
- Em cho búp bê ngủ cùng em.
- Nó là kỉ vật, em giữ gìn cẩn thận.
Dàn bài Tả đồ chơi - Tả hộp đồ chơi
I. Mở bài: Giới thiệu hộp đồ chơi
Trước ngày sinh nhật một hôm, ông bà nội mua cho em một hộp đồ chơi xếp hình. Đây là món đồ chơi mà bấy lâu em mong ước.
II. Thân bài
a. Tả hộp đồ chơi
- Hộp đồ chơi rất to, hình vuông, ước chừng cao bảy mươi phân.
- Mặt ngoài của hộp vẽ một ngôi nhà mái ngói đỏ tươi nằm trong khu vườn đầy hoa và cây ăn trái.
- Trong hộp có nhiều khối nhựa với nhiều màu sắc và hình thù khác nhau.
- Trong hộp có một cuốn sách hướng dẫn xếp hình và một máy cát sét nhỏ.
b. Tả hình em xếp
- Mẫu hình em chọn dể xếp chính là ngôi biệt thự nằm giữa khu vườn có những luống hoa hồng trồng ngay trước sân nhà.
- Giữa hai luống hoa là một lối đi nhỏ được rải bằng sỏi trắng.
- Trong sân có một hồ cá với hòn non bộ.
- Với bộ đồ xếp này, em xếp dược rất nhiều hình.
III. Kết bài
- Từ khi có bộ đồ xếp, em cảm thấy mình khéo tay hẳn lên.
- Em thầm cảm ơn ông bà nội vì đã tặng cho em một bộ đồ chơi rất ý nghĩa.
Dàn bài Tả đồ chơi - Tả con lật đật
I. Mở bài: Giới thiệu con lật đật
- Món đồ chơi em thích nhất.
- Mẹ tặng nhân dịp sinh nhật lần thứ 9.
II. Thân bài: Tả con lật đật
a) Tả bao quát:
- Cao khoảng gang tay.
- Tròn trịa, mập mạp, gần như béo phì.
- Luôn lắc qua lắc lại khi bị chạm đến.
- Toàn thân đỏ tươi, nổi bật.
b) Tả chi tiết:
- Chiếc đầu tròn trùm khăn đỏ.
- Khuôn mặt bầu bĩnh, xinh xắn.
- Thân hình tròn như con quay.
- Giữa bụng có chiếc thắt lưng, trông đĩnh đạc lắm.
- Hai tay ngắn, ép sát thân.
- Đặc biệt không có chân mà đứng rất vững.
- Nghiêng ngả cỡ nào cũng đứng thẳng sau một hồi lắc lư.
- Ngộ nghĩnh và bận bịu, đúng với tên “lật đật”.
III. Kết bài: Nêu cảm nghĩ
- Em rất thích đồ chơi lật đật.
- Em lau bụi hằng tuần, cất cẩn thận trong tủ đồ chơi.
Dàn ý bài văn miêu tả đồ chơi
1. Mở bài : - Giới thiệu đồ chơi búp bê mà em thích.
2. Thân bài :
A ) Tả hình dáng.
- Búp bê được làm bằng nhựa…, dáng búp bê tròn trịa, da trắng hồng, khuôn mặt bầu bĩnh.
- Hai con mắt tròn xoe, long lanh, đen láy với hàng mi dài, cong vút.
- Chiếc mũi dọc dừa, cao, nhỏ xíu.
- Miệng trái tim cười chúm chím rất dễ thương.
- Búp bê mặc chiếc áo đầm hồng thêu kim tuyến.
- Đôi bàn tay búp măng nhỏ xíu xinh xinh.
- Đôi chân nhỏ nhắn mang đôi hài nhỏ xíu như hài của cô Tấm trong câu chuyện cổ tích.
B ) Cử động :
- Búp bê biết nhắm mắt, mở mắt, biết bò, biết cười và biết khóc
3. Kết bài :
- Yêu quí búp bê.
- Xem búp bê như đứa em út.
- May nhiều quần áo đẹp cho búp bê.
- Giữ gìn cẩn thận.
mb:con gấu ôm là món đồ chơi mà e thích nhất
tb:em đc bố tặng năm e 3 tuổi
con gấu ôm có màu hồng rất đẹp
cho đến bây giờ đã 4 năm rồi mà nó vẫn chưa hề bị gi ả
con gấu ôm như là 1 người bạn của e
e có nhiều đồ chơi nhwg e chỉ thích chơi gấu bông
gấu bông là 1 món đồ chơi vô cùng quý giá của e
nó không chỉ là 1 món đồ chơi mà còn là 1 ng bạn tri kỷ của e
kb:e rất yêu quý gấu bông của e
e se k bao giờ rời bỏ nó
Đề bài:lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ chơi mà em đã chọn.
DÀN Ý
– Đó là đồ chơi gì? (chú gấu bông, con búp bê, chiếc đèn ông sao,…)
– Nhìn bao quát, nó như thế nào?
– Quan sát từng bộ phận thấy như thế nào? (đầu tóc, mình, chán, tay,…)
– Quan sát bằng từng giác quan thấy như thế nào? (bằng mắt, tay sờ, tai nghe,…)
– Đặc điểm riêng, nổi bật của đồ vật là gì?
Gợi ý: Lập dàn ý miêu tả con lật đật
I. Mở bài: Giới thiệu con lật đật – Món đồ chơi em thích nhất.
– Mẹ tặng nhân dịp sinh nhật lần thứ 10.
II. Thân bài: Tả con lật đật
a) Tả bao quát:
– Cao khoảng gang tay.
– Tròn trịa, mập mạp, gần như béo phì.
– Luôn lắc qua lắc lại khi bị chạm đến.
– Toàn thân đỏ tươi, nổi bật.
b) Tả chi tiết:
– Chiếc đầu tròn trùm khăn đỏ.
– Khuôn mặt bầu bĩnh, xinh xắn.
– Thân hình tròn như con quay.
– Giữa bụng có chiếc thắt lưng, trông đĩnh đạc lắm.
– Hai tay ngắn, ép sát thân.
– Đặc biệt không có chân mà đứng rất vững.
– Nghiêng ngả cỡ nào cũng đứng thẳng sau một hồi lắc lư.
– Ngộ nghĩnh và bận bịu, đúng với tên “lật đật”.
III. Kết bài:
Nêu cảm nghĩ
– Em rất thích đồ chơi lật đật.
– Em lau bụi hằng tuần, cất cẩn thận trong tủ đồ chơi.