Lập các phương trình hóa học sau đây:
H3PO4 + NaOH →
1 mol 1mol
Lập các phương trình hóa học sau đây:
H3PO4 + Ca(OH)2 →
2mol 1mol
Lập các phương trình hóa học sau đây:
H3PO4 + Ca(OH)2 →
2mol 3mol
Lập các phương trình hóa học sau đây:
NH3 + Cl2 (dư) → N2 + ..
NH3(dư) + Cl2 → NH4Cl + ….
NH3 + CH3COOH → …
(NH4)3PO4 H3PO4 + …
Zn(NO3)2 …
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:
Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch:
(1) K3PO4 và Ba(NO3)2
(2) Na3PO4 và CaCl2
(3) Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ mol 1:1
(4) (NH4)3PO4 + Ba(OH)2
Câu 1: Cacbon đioxit là một oxit axit, hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau:
1 mol CO2 + 1 mol KOH
1 mol CO2 + 2 mol KOH
CO2 dư + Ba(OH)2
CO2 + Ba(OH)2 dư
Câu 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong. Hãy giải thích hiện tượng axit hóa đại dương lại gì và nêu ảnh hưởng của nó đến môi trường tự nhiên.
Câu 3: Trình bày phương pháp giải các bài toán sau:
1) Dẫn 1,68 lít (đktc) khí CO2 vào 800 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
2) Dẫn 0,448 lít (đktc) CO2 vào 680,8 gam dung dịch Ca(OH)2 0,25% thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(a) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(b) Mg(OH)2 + H2SO4 →MgSO4 + 2H2O
(c) 3KOH + H3PO4 →K3PO4 +3H2O
(d) Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 +2H2O
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- →H2O là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Cho các chất sau: C a 3 ( P O 4 ) 2 , P 2 O 5 , P , H 3 P O 4 , N a H 2 P O 4 , N H 4 H 2 P O 4 , N a 3 P O 4 , A g 3 P O 4 . Hãy lập một dãy biến hoá biểu diễn quan hộ giữa các chất trên. Viết các phương trình hoá học và nêu rõ phản ứng thuộc loại nào.