Đáp án cần chọn là: A
n = sin ( D min + A 2 ) sin A 2 = sin ( 42 + 60 2 ) sin 60 2 = sin 51 sin 30 ≈ 1,55
Đáp án cần chọn là: A
n = sin ( D min + A 2 ) sin A 2 = sin ( 42 + 60 2 ) sin 60 2 = sin 51 sin 30 ≈ 1,55
Lăng kính có góc chiết quang A = 60 ° , chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là D m = 42 ° . Góc tới có giá trị bằng
A. i = 21 ° .
B. i = 18 ° .
C. i = 30 ° .
D. i = 51 ° .
Lăng kính có góc ở đỉnh là 60 ° . Chùm tia song song qua lăng kính có độ lệch cực tiểu là D min = 42 ° . Tìm chiết suất của lăng kính
A.1,2
B. 2,5
C. 1,55
D. 3,21
Lăng kính có góc chiết quang A = 60 0 , chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là D m = 42 0 . Góc tới có giá trị bằng:
A. i = 51 0
B. i = 30 0
C. i = 21 0
D. i = 18 0
Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5. Một tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu bằng góc chiết quang A của lăng kính. Tính góc chiết quang A
A. 70 độ
B. 75 độ
C. 83 độ
D. 63 độ
Lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 60 ° , chiết suất n = 1 , 41 ≈ 2 . Chiếu một tia sáng SI đến lăng kính tại I với góc tới i. Tính i để:
a) Tia sáng SI có góc lệch cực tiểu.
b) Không có tia ló.
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A, chiết suất n = 1,5. Chiếu tia sáng qua lăng kính để có góc lệch cực tiểu bằng góc chiết quang A. Tính góc B của lăng kính biết tiết diện thẳng là tam giác cân tại A.
Lăng kính có chiết suất n = 1,50 và góc chiết quang A = 30 ° . Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. Tính góc ló và góc lệch của chùm tia sáng.
Lăng kính có góc ở đỉnh là 60 0 . Chùm tia song song qua lăng kính có độ lệch cực tiểu là D m i n = 42 0 . Tìm chiết suất của lăng kính.
A.1,2
B. 2,5
C. 1,55
D. 3,21
Lăng kính có chiết suất n = 1,50 và góc chiết quang A = 30 ° . Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. Giữ chùm tia tới cố định, thay lăng kính trên bằng một lăng kính có cùng kích thước nhưng có chiết suất n’ ≠n. Chùm tia ló sát mật sau của lăng kính. Tính n’.