Cân bằng các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
a) Al + HNO3 ---> Al(NO3) + N2 + H2O
b) AL + Ba(OH)2 + H2O ---> Ba(AlO2)2 + H2
c) Fe(OH)2 + HNO3 ---> Fe(NO3)3 + NO + H2O
d) MnO2 + FeSO4 + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + MnSO4 + H2O
Cân bằng các phương trình hóa học bằng hệ số chữ:
1.Fe + HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + H2O
2.FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 3
.FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
a. Cho các phương trình hóa học sau. Hãy cân bằng các phương trình phản ứng hóa học trên
và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?
1.
0
3( ) ( ) 2( )
t
CaCO CaO CO r r k ⎯⎯→ + 2. PO H O H PO 2 5( ) 2 3 4 r + ⎯⎯→
3.
Al H SO Al SO H + ⎯⎯→ + 2 4 2 4 3 2 ( ) 4. Zn HCl ZnCl H + ⎯⎯→ + 2 2
b. Nhận biết các chất rắn màu trắng sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2O; P2O5; NaCl; CaO.
Câu 2 (2 điểm):
1. Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết
rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dung dịch bão hoà Na2SO4.
2. Cho 50ml dung dịch HNO3 40% có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%? b. Tìm khối lượng HNO3?
c. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 40%?
d. Trình bày cách pha 200ml dung dịch HNO3 0,25M từ dung dịch HNO3 40% trên
Câu 11: Oxide của kim loại A có công thức hóa học là A2O3 , và công thức hóa học của nitric acid là HNO3. Khi cho hai chất trên phản ứng thì thu được dung dịch muối B gồm kim loại A và nhóm NO3. Xác định công thức hóa học của muối B trên.
Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào .
a. Fe + O2 ........ b) ..... + Cl2 AlCl3
c/ Na2CO3 + CO2 + H2O to …….. d/ FexOy + CO to FeO + CO2
e/ Fe(OH)2 + O2 Fe2O3 + H2O g) KMnO4 + HCl MnCl2 + KCl + Cl2
Bài 11:Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng e
a. Mg + HNO3 => Mg(NO 3 ) 2 + NH4NO3 + H2O
b. Na + H2SO4 => Na2SO4 + H2S + H2O
c. FexOy + H2SO4 => Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
d. HNO3 + H2S => NO + S + H2O
e. FexOy + HNO3 => Fe(NO3)3 + NO + H2O
f. Fe + HNO3 => Fe(NO3)3 + NO2 + H2O g. FeS2 + O2 => Fe2O3 + SO2
h. FeO + H2SO4 => Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 game KClO3( có xúc tác MnO2) sau phản ứng thấy thoát ra V( lít) khí oxi( đktc)
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng trên và tính giá trị của V?
b.Để đốt cháy hoàn toàn 11.52 gam kim loại R( có hóa trị không đổi) cần dùng 80% lượng oxi sinh ra từ phản ứng trên. Hãy xác định kim loại R.
Dẫn toàn bộ 2,24 lít H2 ở câu a qua bình đựng oxit kim loai của R hóa trị II nung nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được 12,8 kim loại R. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại ?
Câu 1.
Cân bằng các phương trình hóa học sau.
a. FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
b. Zn + H2SO4đặc → ZnSO4 + H2S + H2O
c. FexOy + CO → FeO + CO2
d. CxHyOz + O2 → CO2 + H2O
e. Fe3O4 + HNO3(loãng) → Fe(NO3)3 + NO + H2O
g. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
h. Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2
i. Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2
k. NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
l. CnH2n+2 + O2 → CO2 + H2O
m. FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O