1. Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Chu vi hình tròn (1): C = r x 2 x 3,14 = 18 x 2 x 3,14 = 113,04cm
Chu vi hình tròn (2): C = 40,4 x 2 x 3,14 = 253,712dm
Chu vi hình tròn (3): C = 1,5 x 2 x 3,14 = 9,42m
Hình tròn | (1) | (2) | (3) |
Bán kính | 18cm | 40,4dm | 1,5m |
Chu vi hình tròn | 113,04cm | 253,712dm | 9,42m |
2. a) Đường kính của hình tròn là:
3,14 : 3,14 = 1 (m)
b) Đường kính của hình tròn là:
188,4 : 3,14 = 60 (cm)
Bán kính của hình tròn là:
60 : 2 = 30 (cm)
Đáp số: a) 1m; b) 30cm.
3. Đường kính của một bánh xe ôtô là 0,8m.
a) Tính chu vi của bánh xe đó.
b) Ôtô sẽ đi được bao nhiêu mét, nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ? 200 vòng ? 1000 vòng ?
Bài giải
a) Chu vi bánh xe là:
0, 8 x 3,14 = 2,512 (m)
b) Quãng đường ôtô đi được khi bánh xe lăn 10, 200, 1000 vòng trên mặt đất là:
2,512 x 10 = 25,12 (m)
2,512 x 200 = 502,4 (m)
2,512 x 1000 = 2512 (m)
Đáp số: a) 2,512m;
b) 25,12m; 502,4m; 2512m.
Hướng dẫn: Bánh xe lăn 1 vòng thì ôtô sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì ô tô sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.
4. Tìm các hình có chu vi bằng nhau trong các hình sau:
Bài giải
Chu vi hình vuông (1) là:
11,75 x 4 = 47 (cm)
Chu vi hình chữ nhật (2) là: (9 + 14,5) x 2 = 47 (cm)
Chu vi của hình (3) là:
(10 x 3,14) : 2 + 10 = 25,7 (cm)
Vậy hình chữ nhật (2) và hình vuông (1) có chu vi bằng nhau.
a) Đường kính hình tròn có chu vi C=15,7m
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C=18,84dm
a) Đường kính hình tròn là:
15,7 : 3,14 =5 (m)
b) Bán kính hình tròn là:
18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)
Đáp số: a) 5m b)3dm