Mua bán hàng online là loại hình kinh doanh nào
A. Sản xuất
B. Thương mại
C. Dịch vụ
D. Cung ứng sản phẩm
Một doanh nghiệp X có năng lực sản xuất 8000 sản phẩm/tháng.Nhu cầu thị trường đang cần sản phẩm đó của doanh nghiệp X. Vậy kế hoạch sản xuất 1 năm của doanh nghiệp X là:
A. 8000 sản phẩm.
B. 1600 sản phẩm.
C. 96000 sản phẩm.
D. 80000 sản phẩm.
sản phẩm ngoài vấn đề đáp ứng tính năng sử dụng ,độ bền còn phải đáp ứng yêu cầu về kiểu dáng và màu sắc hấp dẫn, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng là tiêu chí đáng giá sản phẩm nào sau đây
Câu 2: (2 điểm). Em có nhận xét gì về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp X dưới đây. - Doanh nghiệp thương mại X mỗi tháng bán được 1 000 sản phẩm A, giá bình quân 1 sản phẩm 350.000đồng, bán 500 sản phẩm B, giá bình quân 1 sản phẩm 250 000 đồng. - Giá +Mua nguyên, vật liệu trong tháng: Sản phẩm A là 250.000 đồng Sản phẩm B 150.000đồng +Chi phí trả lương nhân viên : 50.000.000₫ đồng/tháng. +Tiền tổ chức các dịch vụ bằng 5% tiền lương nhân viên.
Kế hoạch sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được xác định:
A. Vốn hàng hóa + tiền công + tiền thuế
B. Doanh số bán hàng (dịch vụ) / Định mức lao động của một người
C. Mức bán kế hoạch (±) Nhu cầu dự trữ hàng hóa
D. Năng lực sản xuất 1 tháng × số tháng
Mỗi tháng doanh nghiệp tư nhân T mua 200 sản phẩm A với giá 1.500.000 đ/sp; 300 sản phẩm B với giá 1.100.000đ/sp. Trung bình mỗi tháng doanh nghiệp này bán được 190 sản phẩm A với giá 2.000.000đ/sp; 295 sản phẩm B với giá 1.500.000đ/sp. Số lao động của doanh nghiệp là 8 người. Tiền lương mỗi tháng là 5.000.000 đồng/1người. Mỗi tháng doanh nghiệp phải nộp thuế là 5% doanh thu. Tính tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp trên trong một tháng.
Doanh nghiệp X tháng rồi nhập 300 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 250 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là:
A. 250.
B. 300.
C. 200.
D. 350.
Doanh nghiệp X tháng rồi nhập 200 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 180 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là:
A. 180.
B. 200.
C. 160.
D. 220.
Câu 1. Ý nào sau đây đúng khi nói về mã vạch GS1?
A. Những dòng sản phẩm khác nhau của cùng công ty sẽ có mã sản phẩm khác nhau
B. Những sản phẩm khác nhau của cùng công ty sẽ có mã doanh nghiệp khác nhau
C. Những sản phẩm của công ty khác nhau sẽ có mã vạch giống nhau
D. Những sản phẩm khác nhau của cùng công ty sẽ có mã vạch sản phẩm giống nhau
Câu 2. Phương pháp bảo quản rau quả tươi vừa đảm bảo được chât lượng vừa an toàn cho người dùng sử dụng là phương pháp nào sau đây
A. Bảo quản ở điều kiện thường
B. Bảo quản trong môi trường khí biến đổi
C. Dùng chất bảo quản
D. Bảo quản lạnh
Gia đình em 1 năm sản xuất được 45 tấn thóc, số để ăn là 0,5 tấn, số để làm giống là 1 tấn. Vậy mức sản phẩm bán ra thị trường của gia đình em là:
A. 40,5 tấn
B. 43,5 tấn
C. 42,3 tấn
D. 44,5 tấn