nHgO = = 0,1 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng khử HgO:
HgO + H2 → Hg + H2O
nHg = 0,1 mol.
mHg = 0,1 .201 = 20,1g.
nH2 = 0,1 mol.
VH2 = 0,1 .22,4 =2,24l.
nHgO = = 0,1 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng khử HgO:
HgO + H2 → Hg + H2O
nHg = 0,1 mol.
mHg = 0,1 .201 = 20,1g.
nH2 = 0,1 mol.
VH2 = 0,1 .22,4 =2,24l.
khử 43,4g thủy ngân(II) oxit bằng khí hiđro
a) tính khối lượng thủy ngân thu được
b) tính số mol và thể tích khsi hidro(đktc) cần dùng
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính khối lượng đồng thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Khử 21,7 gam thủy ngân có hóa trị 2 oxit bằng khí hidro hãy a Viết phương trình phản ứng trên b thể tích khí hidro điều kiện tiêu chuẩn cần dùng biết Mhg =21, MH =1 Mo=16
khử 21,7g thủy ngân(II) oxit bằng khí hiđro
a) tính khối lượng kim loại sinh ra
b) tính thể tích khí H2 cần dùng (đktc)
Khử 21.7g thủy ngân (ii) oxit (HgO) bằng khí H2 thì số gam thủy ngân thu được là bao nhiêu?
Bài tập 5: Khử 8,1 gam kẽm oxit bằng khí hiđro.
a.Tính số gam kẽm thu được sau phản ứng.
b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC) cần dùng.
Khử hết 4 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng là