Không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm thuộc nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A.Học tập
B.Kinh doanh
C.Lao động
D.Chính trị
Câu 41: Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là thực hiện nội dung quyền bình đẳng
A. trong nội bộ người lao động. B. trong đào tạo chuyên gia.
C. giữa lao động nam và lao động nữ. D. giữa mục tiêu và biện pháp kích cầu.
Câu 42: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều được thành lập doanh nghiệp là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A.việc làm. B. kinh doanh. C. xã hội. D. lao động.
Câu 43: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo qui định pháp luật.Đó là quyền bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ. B. thực hiện pháp luật.
C. trách nhiệm pháp lý. D. trách nhiệm trước tòa án.
Câu 44: Anh Cường có trình độ chuyên môn cao hơn anh Dũng nên được sắp xếp vào làm công việc lương cao hơn anh Dũng. Vậy giữa anh Cường và anh Dũng có quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A.Trong thực hiện quyền lao động.
B. Trong lao động.
C. Trong tìm kiếm việc làm.
D. Bình đẳng giữa những người lao động.
Câu 45: Nhà nước có chính sách ưu đãi, xét giảm thuế đối với những doanh nghiệp nào dưới đây?
A.Có nhiều lao động làm việc.
B. Có ý thức bảo vệ môi trường.
C. Sử dụng nhiều lao động nam.
D. Sử dụng nhiều lao động nữ.
Câu 46: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức đều bình đẳng trong các
A. hoạt động nhập khẩu. B. quan hệ ngoại giao.
C. hoạt động xuất khẩu. D. quan hệ kinh tế.
Câu 47: Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A.chính trị. B. lao động. C. kinh tế. D. kinh doanh.
Câu 48: Nội dung nào sau đây không thuộc bình đằng trong hôn nhân và gia đình?
A.Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
B.B. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
C. Bình đẳng giữa cô, chú và cháu.
D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
Câu 49: Ông Minh giám đốc công ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh Tâm. Sau 1 tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Anh Tâm tìm cách trả thù giám đốc Minh, phát hiện việc làm của chồng mình, chị Liên đã can ngăn nhưng anh Tâm vẫn thuê Xuân đánh trọng thương giám đốc. Anh Tâm bị vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao động?
A.Quyền lao động.
B. Tìm kiếm việc làm.
C. Hợp đồng lao động.
D. Lao động nam và nữ.
Câu 50: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ cần quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
B. Cha mẹ quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
C. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
D. Cha mẹ không cần lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các con.
Câu 31. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện qua
A. thỏa thuận lao động. B. hợp đồng lao động.
C. việc sử dụng lao động. D. quyền được lao động.
Câu 32. Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về quyền trong lao động, đó là bình đẳng về
A. cơ hội tiếp cận việc làm. B. quy trình đào tạo nhân công.
C. nội dung hợp đồng lao động. D. thu nhập trong quá trình lao động.
Câu 33. Sau thời gian nghỉ thai sản, chị B đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của Giám đốc công ty. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động nào dưới đây?
A. Giao kết hợp đồng lao động. B. Giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Tự do sử dụng sức lao động. D. Tự do lựa chọn việc làm.
Câu 34. Chất thải của công ty X và công ty Y cùng gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở gần đó, điều này được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Nhưng Chủ tịch xã nơi công ty X đóng trên địa bàn lại bảo vệ công ty X và cho rằng chỉ có công ty Y mới xả chất thải ra môi trường. Bực tức, ông Huy và Kim là đại diện cho người dân đã viết đơn khiếu kiện gửi đến Tòa án. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Công ty X và Y. B. Chủ tịch xã và công ty X.
C. Ông Huy và ông Kim. D. Chủ tịch xã, công ty X và Y.
Câu 35: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là
A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. bình đẳng trước pháp luật.
C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. bình đẳng về quyền con người.
Câu 36: Chị Ngọc xin phép UBND Quận X để mở công ty TNHH Xây lắp, nhưng UBND Quận X không giải quyết vì cho rằng đây là lĩnh vực kinh doanh chỉ phù hợp với nam giới. Việc làm của UBND Quận X đã vi phạm vào quyền nào của công dân?
A. Bình đẳng giới trong xã hội. B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Bình đẳng trong lao động. D. Bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 37: Vợ chồng cùng bàn bạc và thống nhất phương pháp giáo dục con cái là thể hiện nội dung quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong
A. môi trường xã hội. B. định hướng nghề nghiệp.
C. quan hệ nhân thân. D. phạm vi gia tộc.
Câu 38: Anh N đã bán xe ô tô (tài sản chung của hai vợ chồng) mà không bàn bạc với vợ. Hành vi của anh N đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A.Bình đẳng giữa vợ và chồng.
B. Bình đẳng trong gia đình.
C. Bình đẳng giới trong xã hội .
D. Bình đẳng trong lao động.
Câu 39: Một trong những biểu hiện của bình đẳng trong lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. việc làm có trả công. B. môi trường làm việc.
C. mức đóng bảo hiểm. D. tính chất công việc.
Câu 40: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào dưới đây?
A.Xin nghỉ việc chăm con ốm.
B. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
C. Nghỉ việc không có lí do.
D. Xin nghỉ việc để kết hôn.
Nội dung nào dưới không thể hiện quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Không phân biệt điều kiện làm việc
B. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc
C. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau
D. Có tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng như nhau
Việc Nhà nước ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao và quy định không sử dụng lao động nữ vào các công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại, ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ và nuôi con có trái với nguyên tắc công dân bình đẳng trong lao động không? Vì sao?
Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
B. Tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.
C. Cơ hội tiếp cận việc làm.
D. Thời gian nghỉ ngơi là như nhau.
Việc làm nào dưới đây của công dân không thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Trực tiếp thỏa thuận tiền lương.
B. Tuân thủ thỏa ước lao động tập thể.
C. Tự do đề đạt nguyện vọng.
D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua
A. vị trí làm việc.
B. tìm việc làm.
C. thời gian làm việc.
D. mức lương.
Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?
A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau
B. Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng
C. Lao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ trong lao động.
D. Làm mọi công việc như nhau không phân biệt điều kiện lao động