Phương pháp giải
- Ước lượng bằng mắt, rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Chú ý : 1dm = 10cm.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải
- Ước lượng bằng mắt, rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Chú ý : 1dm = 10cm.
Lời giải chi tiết:
Đo độ dài đoạn thẳng, ghi vào chỗ chấm rồi tính độ dài các đường gấp khúc ABC và ABCD:
Xem hình vẽ:
a) Viết bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm thích hợp:
- Độ dài đoạn thẳng AB ………………………..1 dm
- Độ dài đoạn thẳng CD ………………………..1 dm
b) Viết ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm thích hợp:
- Đoạn thẳng AB ………………………. đoạn thẳng CD.
- Đoạn thẳng CD ………………………. đoạn thẳng AB.
Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi:
a) Điền bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp ?
- Độ dài đoạn thẳng AB ........... 1dm.
- Độ dài đoạn thẳng CD ............ 1dm.
b) Điền ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp ?
- Đoạn thẳng AB ............. đoạn thẳng CD.
- Đoạn thẳng CD ............ đoạn thẳng AB.
a) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
a) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Độ dài đoạn thẳng BC là: ………………
Đo rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Ước lượng độ dài hoặc chiều cao một số đồ vật rồi điền vào chỗ chấm:
Gang tay em dài khoảng .....cm
Chiếc đũa dài khoảng .....dm
Chiếc thìa dài khoảng .....cm.
Bàn học của em cao khoảng .....dm
a) Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
b) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại một điểm. Hãy ghi tên điểm đó rồi viết tiếp vào chỗ chấm:
Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại một điểm .....