Đáp án D
K2Cr2O7 + 0,06 mol FeSO4 + H2SO4 → Cr2SO4 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
• Theo bảo toàn e: 6 × nK2Cr2O7 = 2 × nFeSO4 → nK2Cr2O7 = 1 × 0,6 : 6 = 0,1 mol
→ mK2Cr2O7 = 0,1 × 294 = 29,4 gam
Đáp án D
K2Cr2O7 + 0,06 mol FeSO4 + H2SO4 → Cr2SO4 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
• Theo bảo toàn e: 6 × nK2Cr2O7 = 2 × nFeSO4 → nK2Cr2O7 = 1 × 0,6 : 6 = 0,1 mol
→ mK2Cr2O7 = 0,1 × 294 = 29,4 gam
Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng là
A. 26,4g
B. 28,4 g
C. 29,4g
D. 27,4g
Khối lượng K 2 C r 2 O 7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol F e S O 4 trong môi trường H 2 S O 4 loãng là
A. 26,4 gam.
B. 29,4agam.
C. 27,4 gam.
D. 28,4 gam.
Khối lượng K 2 C r 2 O 7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol F e S O 4 trong môi trường H 2 S O 4 loãng là
A. 28,4 gam.
B. 29,4 gam.
C. 27,4 gam.
D. 26,4 gam.
Khối lượng K 2 Cr 2 O 7 cần lấy để tác dụng đủ với 0,6 mol FeSO 4 trong dung dịch (có H 2 SO 4 làm môi trường) là
A. 26,4 g
B. 27,4 g
C. 28,4 g
D. 29,4 g
Khối lượng K 2 C r 2 O 7 cần dùng để tác dụng đủ với 0,6 mol F e S O 4 trong dung dịch (có H 2 S O 4 làm môi trường) là
A. 26,4g.
B. 29,4g.
C. 27,4g.
D. 58,8g.
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là :
A. 3,6 gam.
B. 3,7 gam.
C. 3,8 gam.
D. 3,9 gam.
Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của FeSO4 trong dung dịch Z là
A. 22,4 gam.
B. 30,4 gam.
C. 26,8 gam.
D. 30,0 gam.
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là :
A. 60 gam.
B. 80 gam.
C. 85 gam.
D. 90 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxi được 0,09 mol CO2; 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng được số gam muối là
A. 3,22.
B. 2,488.
C. 3,64.
D. 4,25.