Cho biết 1,12 lít khi hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn (chỉ chứa 2 đồng vị H và H) có khối lượng là 0,1008 gam; số nguyên tử đồng vị ?H có trong 1,12 lít khí hidro trên là
Một lít khí hiđro giàu đơteri (12H) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng 0,10 gam. Cho rằng hiđro chỉ có hai đồng vị là 1H và 2H. Phần trăm khối lượng nguyên tử 1H trong loại khí hiđro trên là
A. 12,00%.
B. 88,00%.
C. 21,43%.
D. 78,57%.
cho ,5,4 gam bột Al tan hết trong dung dịch hỗn hợp hcl dư và kno3 thu được dung dịch x chứa m gam muối và 3,686 lít khí y điều kiện tiêu chuẩn gồm n2 và h2 có khối lượng 0,72 gam giá trị của m là
Khối lượng natri và thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn cần để điều chế 9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)
A. 3,68 gam và 2,24 lít
B. 3,68 gam và 1,792 lít
C. 4,6 gam và 1,792 lít.
D. 4,6 gam và 2,24 lít
Cho 12,15 gam Al vào 109,5 gam dung dịch H2SO4 20% có khí thoát ra.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng muối tạo thành.
d) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hoà tan hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp X Na2SO3và MgCO3 bằng 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch A và 5,6 lít khí điều kiện tiêu chuẩn a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X b) Tính nồng độ% các chất trong dung dịch A
Cho 8 gam Fe và Mg tác dụng vừa đủ với HCL 0,1M thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Một hỗn hợp A có khối lượng 5,08g gồm CuO và một oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong dd H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thu được 0,168 lít khí S O 2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B chứa 12,2 gam muối sunfat. Xác định công thức của oxit sắt và % khối lượng từng oxit trong A?
Hòa tan hoàn toàn 36,2 gam hỗn hợp Zn và Al2O3 cần vừa đủ V lít dung dịch HCL 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 8,96 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp. b) Tính V. c) Tính nồng đọ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng biết thể tích thấy đổi không đáng kể.