Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một người bán hàng bị lỗ 70 000 đồng và số tiền đó bằng 7% số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó, ta cần tính:
A. 70000 : 7
B. 70000 x 7 :100
C. 70000 x 100 : 7
D. 70000 x 7
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một người bán hàng bị lỗ 70.000 đồng và số tiền đó bằng 7 % số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó, ta cần tính:
A. 70000:7 B. 70000x7:100 C. 70000x100:7 D.70000x7
Anh chị cíu em
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một người bán hàng bị lỗ 70 000 đồng và số tiền đó bằng 7% số tiền bỏ ra. Để tính số vốn của người đó, ta cần tính:
1. 70000 : 7
2. 70000 x 7 : 100
3. 70000 x 100 : 7
4. 70000 x 7
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một người bán hàng bị lỗ 70 000 đồng và số tiền đó bằng 7% số tiền bỏ ra. Để tính số vốn của người đó, ta cần tính:
1. 70000 : 7
2. 70000 x 7 : 100
3. 70000 x 100 : 7
4. 70000 x 7
Một người bán hàng bị lỗ 70000 đồng và số tiền đó bằng 7% số tiền vốn bỏ ra .Để tính số tiền vốn của người đó , ta cần tính :
A. 70000 : 7
B. 70000 * 7 : 100
C. 70000 * 100 : 7
D. 70000 * 7
* là dấu nhân
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một người bán hàng bỏ ra 80 000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%.
Để tính số tiền lỗ ta phải tính:
A) 80 000 : 6 B) 80000 × 6
C) 80000 : 6 × 100 D) 80000 × 6 : 100
Bài 2. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng
Một người bán hàng bị lỗ 50 000 đồng và số tiền đó bằng 8% số tiền vốn bỏ ra. Ta tính số tiền vốn đã bỏ ra của nguời đó như sau :
A. 50 000 : 8 B. 50 000 × 100 :8 C. 50 000 × 8 : 100 D. 50 000 × 8
Bài 3. Viết một chữ số thích hợp vào chỗ trống để có số:
a) …34 chia hết cho 3. b) 4…6 chia hết cho 9.
c) 37… chia hết cho cả 2 và 5. d) 28… chia hết cho cả 3 và 5.
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Bài 1. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 92 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 m và giảm chiều dài đi cũng 5 m thì mảnh vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.
Bài giải
Bài 3. Tìm y:
a) y - 1,57 = 6,28 - 2,86 b) 1,2 : y = 1,7 (dư 0,01)
Bài 4. Hiện nay con 5 tuổi, mẹ gấp 7 lần tuổi con. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con?
Bài giải đề 7
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Bài 1. Chu vi hình tròn có đường kính 6cm là:
A. 9,42cm B. 18,84 cm. C. 37,68 cm D. 56,52cm
Bài 2. Kết quả của biểu thức : 20 + 5/10 + 3/100 viết dưới dạng số thập phân là :
A. 2,53 B. 20,53 C. 2,053 D . 20,503
Bài 3. Xe thứ nhất chở được 2,7 tấn hàng, xe thứ hai chở gấp 3,5 lần xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu tấn hàng?
A. 9,45 tấn B. 6.2 tấn C. 12,15 tấn D. 12,95 tấn
Bài 4. Ngày 20 tháng 11 năm 2009 là ngày thứ sáu. Hỏi ngày 20 tháng 11 năm 2011 là thứ mấy?
A. thứ năm B. Thứ sáu. C. thứ bảy D. chủ nhật
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Bài 1. Tính nhanh :
a) 2,5 × 9,7 × 4 b) 0,5 × 7,3 × 2 c) 1,4 × 26 + 5,6 d) 6/11 × 3/7 + 3/7 × 5/11
Bài 2. Một tấm vải sau khi giặt bị co mất 2 % chiều dài ban đầu. Giặt xong tấm vải chỉ còn 29,4m. Hỏi trước khi giặt tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 22,5 m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 27 m. Tính chu vi thửa ruộng đó?
Bài giải
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng
Một người bán hàng bị lỗ 50 000 đồng và số tiền đó bằng 8% số tiền vốn bỏ ra. Ta tính số tiền vốn đã bỏ ra của nguời đó như sau :
A. 50 000 : 8 B. 50 000 × 100 :8 C. 50 000 × 8 : 100 D. 50 000 × 8
Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Bài 2. Chu vi hình tròn có đường kính 6cm là:
A. 9,42cm B. 18,84 cm. C. 37,68 cm D. 56,52cm
Bài 3. Kết quả của biểu thức : 20 + 5/10 + 3/100 viết dưới dạng số thập phân là :
A. 2,53 B. 20,53 C. 2,053 D . 20,503
Bài 4. Xe thứ nhất chở được 2,7 tấn hàng, xe thứ hai chở gấp 3,5 lần xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu tấn hàng?
A. 9,45 tấn B. 6.2 tấn C. 12,15 tấn D. 12,95 tấn
Bài 5. Ngày 20 tháng 11 năm 2009 là ngày thứ sáu. Hỏi ngày 20 tháng 11 năm 2011 là thứ mấy?
A. thứ năm B. Thứ sáu. C. thứ bảy D. chủ nhật
Bài 2. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng
Một người bán hàng bị lỗ 50 000 đồng và số tiền đó bằng 8% số tiền vốn bỏ ra. Ta tính số tiền vốn đã bỏ ra của nguời đó như sau :
A. 50000 : 8 B. 50000 × 100 :8 C. 50000 × 8 : 100 D. 50000 × 8