Câu 1: Ghi cấu tạo phần vần vào bảng sau cho đúng :
Tiếng Vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
Lương
Ngọc
Quyến
bị
giặc
khoét
bàn
chân
Câu 1: Tìm các từ có nghĩa như mô tả dưới đây rồi đặt câu với mỗi từ đó:
a. Từ mô tả âm thanh của tiếng suối chảy.
b. Từ mô tả âm thanh của tiếng mưa rơi.
c. Từ mô tả âm thanh của tiếng sóng vỗ.
d. Từ mô tả âm thanh của tiếng gió thổi.
Câu 2. Khoanh vào từ không thuộc nhóm chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên:
a. đất, nước, không khí, đồi, nhà máy, cây cối; bầu trời.
b. mây, mưa, gió, bão, ầm ầm, chớp, nắng.
Câu 3. Đặt câu có từ chạy mang những nghĩa sau:
a. Di chuyển nhanh bằng chân:
...................................................................................
b. Hoạt động di chuyển của phương tiện giao thông:
...................................................................................
c. Hoạt động của máy móc:
.................................................................................
cứu em ạ
Phần vần trong tiếng "thuyết" có âm chính là: *
Tìm các từ có nghĩa như mô tả dưới đây rồi đặt câu với mỗi từ đó:
a. Từ mô tả âm thanh của tiếng suối chảy.
b. Từ mô tả âm thanh của tiếng mưa rơi.
c. Từ mô tả âm thanh của tiếng sóng vỗ.
d. Từ mô tả âm thanh của tiếng gió thổi
mong m.ng giúp mik
Tiếng lượng có mấy âm và là những âm nào nhớ ghi rõ vào nhé.
Dòng nào dưới đây không đúng về vị trí của dấu thanh?
A. Trường hợp âm chính được ghi bằng kí hiệu "ia" thì dấu thanh được đặt trên hoặc dưới của chữ cái thứ nhất trong âm chính.
B.Trường hợp âm chính được ghi bằng kí hiệu "ua" thì dấu thanh được đặt trên hoặc dưới của chữ cái thứ nhất trong âm chính.
C. Trường hợp âm chính được ghi bằng kí hiệu "ưa" thì dấu thanh được đặt trên hoặc dưới của chữ cái thứ nhất trong âm chính.
D. Trường hợp âm chính được ghi bằng kí hiệu "iê" thì dấu thanh được đặt trên hoặc dưới của chữ cái thứ nhất trong âm chính.
tiếng âm đệm âm chính âm cuối
con
ra
tiền
tuyến
xa
xôi
yêu
bầm
yêu
nước
cả
đôi
mẹ
hiền
Tìm mỗi loại 2 từ láy A.Láy âm đầu n B.Láy vần có âm cuối n
13. Từ "tựa" trong câu nào dưới đây không phải là từ so sánh?
A. Giàn giáo tựa cái lồng che chở. (Đồng Xuân Lan)
B. Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc. (Đồng Xuân Lan)
C. Mưa tuôn xối xả hòa với tiếng sóng vỗ bờ tạo thành âm thanh tựa như tiếng thở
dài phát ra từ lòng sâu của trái đất. (M. Go-rơ-ki)
D. Phía một góc trời xa lác đác đôi ba cụm mây trắng xốp, nhỏ nhoi, tựa những dấu
ngắt câu được đặt một cách đặc biệt cẩn thận. (Murakami)