Giải thích:
nCaCO3 max = nCa(OH)2 = b = 0,5 mol
nCO2 max = nNaHCO3 + 2nCa(HCO3)2
=> nNaHCO3 = nNaOH = a = 0,4 mol
=> a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5
Đáp án A
Giải thích:
nCaCO3 max = nCa(OH)2 = b = 0,5 mol
nCO2 max = nNaHCO3 + 2nCa(HCO3)2
=> nNaHCO3 = nNaOH = a = 0,4 mol
=> a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5
Đáp án A
Khi sục từ từ CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 5
B. 4 : 9
C. 9 : 4
D. 5 : 4
Khi sục từ từ đến dư C O 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol C a O H 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ a : b là
A. 4:3
B. 2:3
C. 5:4
D. 4:5
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Vậy tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 2 : 1
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1
B. 4 : 3
C. 1 : 1
D. 2 : 3
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3
B. 2 : 3
C. 1 : 1.
D. 2 : 1.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1
B. 2 : 3
C. 4 : 3
D. 1 : 1
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên.
Tỉ lệ a: b là
A. 1: 3.
B. 1: 2.
C. 2: 1.
D. 2: 3.
Khi nhỏ từ từ đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :
Tỉ lệ a : b là :
A. 4 : 3
B. 2 : 3
C. 1 : 1
D. 2 : 1
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba OH 2 và b mol Ba AlO 2 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 1:3
B. 1:2
C. 2:3
D. 2:1