Khi nung nóng (ở nhiệt độ cao) than cốc với CaO, CuO, FeO, PbO thì phản ứng xảy ra với:
A. CuO và FeO
B. CuO, FeO, PbO
C. CaO và CuO
D. CaO, CuO, FeO và PbO
Cho các oxit: Li2O, MgO, Al2O3, CuO, PbO, FeO. Có bao nhiêu oxit bị khí NH3 khử ở nhiệt độ cao?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)?
A. 5,6 lit
B. 6,72 lit
C. 13,44 lit
D. 2,24 lit
Nung hỗn hợp X gồm FeO, CuO, MgO và Al ở nhiệt độ cao, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho phần rắn vào dung dịch NaOH dư thấy có khí H2 bay ra và chất rắn không tan Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Tồng số phản ứng đã xảy ra là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Cho luồng khí H2 và CO dư qua hỗn hợp các oxit CuO, FeO, ZnO và Al2O3 nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
A. Cu, FeO, ZnO, Al2O3
B. Cu, Fe, Zn, Al2O3
C. Cu, Fe, ZnO, Al2O3
D. Cu, Fe, Zn, Al
Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit CuO, FeO, Al 2 O 3 , MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp chất gồm
A. Cu, Fe, Al, MgO
B. Cu, Fe, Al 2 O 3 , MgO
C. Cu, Fe, Al 2 O 3 , Mg
D. Cu, FeO, Al 2 O 3 , MgO
I-Trắc nghiệm
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm: CuO, FeO, MgO, PbO bằng khí CO. Chất rắn thu được sau phản ứng là
A. Cu, FeO, MgO, PbO.
B. Cu, Fe, MgO, PbO.
C. Cu, Fe, MgO, Pb.
D. Cu, Fe, Mg, PbO.
Khi cho khí CO dư vào hỗn hợp CuO, FeO, Fe 3 O 4 , Al 2 O 3 và MgO. Nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp là:
A. Cu, Fe, Al 2 O 3 , MgO
B. Al,MgO và C
C. Cu, Fe, Al và MgO
D. Cu, Al, Mg
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc).
A. 22,4l
B. 4,48 l
C. 5,6 l
D. 6,72 l