Đáp án C
Các phát biểu II, III, IV đúng → Đáp án C
I – Sai. Vì hô hấp sáng không tạo ra ATP
Đáp án C
Các phát biểu II, III, IV đúng → Đáp án C
I – Sai. Vì hô hấp sáng không tạo ra ATP
Trong quá trình hô hấp ở thực vật, CO2 được giải phóng từ bào quan nào sau đây?
A. Lục lạp.
B. Ti thể
C. Perôxixôm
D. Ribôxôm
Trong chu trình sinh địa hóa, trong các quá trình dưới đây, có bao nhiêu quá trình làm cacbon có thể trở lại môi trường vô cơ?
I.Hô hấp của thực vật.
II. Hô hấp của động vật.
III.Quang hợp của cây xanh.
IV. Phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng.
B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng.
C. Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các chất
D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp
Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây
A. Làm giảm nhiệt độ.
B. Làm tăng khí O 2 ; giảm C O 2
C. Tiêu hao chất hữu cơ.
D. Làm giảm độ ẩm.
Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu O 2 và C O 2 từ môi trường sống để giải phóng năng lượng.
B. Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O 2 từ môi trường ngoài để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải C O 2 ra ngoài môi trường.
C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O 2 , C O 2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxy và C O 2 cung cấp cho các quá trình ôxy hoá các chất trong tế bào
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên?
I. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ CO2.
II. Cacbon từ môi trường vô sinh đi vào quần xã chỉ thông qua hoạt động của sinh vật sản xuất.
III. Phần lớn cacbon khi ra khỏi quần xã sẽ bị lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
IV. Cacbon từ quần xã trở lại môi trường vô sinh chỉ thông qua con đường hô hấp của sinh vật.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi:
I. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.
II. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần.
III. Hàm lượng ôxi tăng dần, còn cacbon điôxit giảm dần.
IV. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.
Số nội dung nói đúng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2