Lời giải:
Giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực.
Trong giới Nguyên sinh, các đại diện không có cơ quan di chuyển chuyên hóa, cấu tạo đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng hoặc tự dưỡng.
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải:
Giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực.
Trong giới Nguyên sinh, các đại diện không có cơ quan di chuyển chuyên hóa, cấu tạo đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng hoặc tự dưỡng.
Đáp án cần chọn là: C
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có hệ thần kinh.
(2) Đa bào phức tạp.
(3) Sống tự dưỡng.
(4) Cơ thể phân hóa thành các mô và cơ quan.
(5) Có hình thức sinh sản hữu tính.
(6) Có khả năng di chuyển chủ động.
Các đặc điểm có ở cả giới Thực vật và giới Động vật là:
A. (2), (5), (6)
B. (1), (3), (4), (6)
C. (2), (4), (5)
D. (1), (2), (3), (4), (5)
Cho các ý sau:
(1) Đa bào, phân hóa thành các mô và cơ quan
(2) Sống tự dưỡng, quang hợp và không có khả năng di chuyển
(3) Tế bào nhân thực, có thành xenlulozo
(4) Có hệ mạch để dẫn nước, muối khoáng
(5) Sinh sản hữu tính và vô tính
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của giới thực vật?
A. 2
B. 4
C.3
D.5
Hãy đánh dấu + vào ô ▭ chỉ câu trả lời đúng nhất: Sự khác biệt cơ bản giữa giới Thực vật và giới Động vật?
▭ a) Giới Thực vật gồm những sinh vật tự dưỡng, giới Động vật gồm những sinh vật dị dưỡng
▭ b) Giới Thực vật gồm những sinh vật sống cố định, cảm ứng chậm; giới Động vật gồm những sinh vật cảm ứng nhanh và có khả năng di chuyển.
▭ c) Giới Thực vật gồm 4 ngành chính, nhưng giới Động vật gồm 7 ngành chính.
▭ d) Cả a và b.
1.Khi nói về cấu trúc thành tế bào, đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở sinh vật nhân sơ mà không có ở sinh vật nhân thực?
- Thành xenlulozo
- Thành kitin
- Thành peptigoglican
- Thành cutin
2.
2.Có bao nhiêu hoạt động dưới đây chỉ có ở sinh vật giới Thực vật mà không có ở sinh vật giới Động vật?
(1) Hấp thụ khí O2 từ quá trình hô hấp
(2) Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
(3) Thải khí CO2 qua hoạt động hô hấp
3.Đặt tế bào hồng cầu vào 1 dung dịch, người ta thấy tế bào hồng cầu co rúm lại, vậy môi trường của dung dịch này là:
Cho các nhận định về đặc điểm giống nhau giữa virut và các vi sinh vật khác, có bao nhiêu đặc điểm đúng?
(1) Không có cấu tạo tế bào
(2) Là sinh vật nhân sơ
(3) Sống ở nhiều nơi: trong không khí, trong nước, trong đất và trong cơ thể sinh vật khác.
Cho các ý sau:
(1) Cơ thể phân hóa thành mô, cơ quan, hệ cơ quan
(2) Đa bào, nhân thực, sống dị dưỡng và di động được
(3) Đẻ con và nuôi con bằng sữa
(4) Có hệ thần kinh và phản ứng nhanh trước kích thích của môi trường
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của giới động vật?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
1.Trong quá trình tạo giao tử ở 1 tế bào sinh dục đực của bò, nhiễm sắc thể nhân đôi mấy lần?
2.Cho các nhận định sau khi so sánh về đặc điểm chung tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Tế bào nhân thực có nhiều bào quan hơn so với tế bào nhân sơ.
(2) Tế bào chất của tế bào nhân sơ chỉ có các bào quan có màng bao bọc.
(3) Tế bào nhân sơ có nhiều phân tử ADN, tế bào nhân thực chỉ có một phân tử ADN.
1.Trong quá trình tạo giao tử ở 1 tế bào sinh dục đực của bò, nhiễm sắc thể nhân đôi mấy lần?
2.
Cho các nhận định sau khi so sánh về đặc điểm chung tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Tế bào nhân thực có nhiều bào quan hơn so với tế bào nhân sơ.
(2) Tế bào chất của tế bào nhân sơ chỉ có các bào quan có màng bao bọc.
(3) Tế bào nhân sơ có nhiều phân tử ADN, tế bào nhân thực chỉ có một phân tử ADN.
Cho các ý sau:
(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.
(2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
(3) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
(4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5