Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
A. Khi mắt ta mở
B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta
C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta
D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt
Câu 1: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi:
A. ta mở mắt. B. có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.
C. có ánh sáng truyền vào mắt ta. D. đặt một nguồn sáng trước mắt.
Câu 2: Mắt ta nhìn thấy một ngọn đèn khi:
A. có ánh sáng từ ngọn đèn truyền đến mắt ta. B. mắt ta không phát ra ánh sáng.
C. ngọn đèn truyền ánh sáng vào không khí. D. hắt ánh sáng vào mắt ta.
Câu 3: Ta nhìn thấy được vật là do:
A. ta nhìn về hướng vật. B. có ánh sáng từ mắt ta đến vật.
C. có ánh sáng đi từ vật truyền vào mắt ta. D. vật được chiếu sáng.
Câu 4: Vật nào sau đây là nguồn sáng?
A. Mặt Trời. B. Mặt Trăng.
C. Vỏ chai. D. Gương phẳng.
Câu 5: Theo định luật truyền thẳng của ánh sáng: “Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo ……….”
A. đường cong. B. đường gấp khúc.
C. đường thẳng. D. đường ngoằn ngoèo.
Câu 6: Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước thẳng ngang tầm mắt để ngắm. Nguyên tắc của cách làm này là dựa trên kiến thức vật lí nào mà em đã học?
A. Định luật phản xạ ánh sáng. B. Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
C. Sự nở vì nhiệt. D. Khối lượng và trọng lượng.
Câu 7: Chùm sáng Mặt Trời chiếu đến một nơi nào đó trên trái Đất được biểu diễn bởi:
A. chùm sáng song song. B. chùm sáng hội tụ.
C. chùm sáng phân kỳ. D. một tia sáng.
Câu 8: Chùm sáng hội tụ là chùm sáng trong đó các tia sáng:
A. phải xuất phát từ cùng một điểm. B. song song trên đường truyền của chúng.
C. giao nhau trên đường truyền của chúng. D. loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Câu 9: Một nguồn sáng điểm (nguồn sáng rất nhỏ) chiếu vào một vật chắn sáng. Trên màn chắn là:
A. vùng bóng tối. B. vùng bóng nửa tối.
C. vùng bóng tối và bóng nửa tối. D. vùng sáng và vùng bóng tối.
Câu 10: Ngày 24/10/1995, ở Phan Thiết (Việt Nam), xảy ra nhật thực toàn phần. Tại thời điểm đó tỉnh Phan Thiết đang là:
A. ban ngày và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời.
B. ban ngày và nhìn thấy một phần Mặt Trời.
C. ban đêm và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trăng.
D. ban đêm và chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trăng.
Câu 11: Khi có nguyệt thực xảy ra thì :
A. Mặt Trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái Đất.
B. Trái Đất nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng
C. Mặt Trăng che khuất ánh sáng từ Mặt Trời.
D. Mặt Trời không chiếu sáng Trái Đất.
Câu 12: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. hứng được trên màn và lớn bằng vật. B. không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật.
C. không hứng được trên màn và bằng vật. D. hứng được trên màn và lớn hơn vật.
Câu 13: Với điều kiện nào thì một mặt phẳng được xem là một gương phẳng?
A. Mặt rất phẳng, không phản xạ ánh sáng chiếu tới.
B. Bề mặt nhẵn bóng, phản xạ tốt ánh sáng chiếu đến nó.
C. Bề mặt hấp thụ tốt ánh sáng chiếu đến nó.
D. Bề mặt vừa có thể phản xạ vừa có thể hấp thụ ánh sáng chiếu đến nó.
Câu 14: Vật nào được xem là một gương phẳng?
A. Cánh cửa tủ gỗ lim. B. Chiếc thìa inox nhẵn, bóng.
C. Mặt nước trong phẳng lặng. D. Bìa quyển sách giáo khoa.
Câu 15: Cho một điểm sáng S cách gương phẳng 10cm. Ảnh S’ trong gương cách gương:
A. 10cm. B. 20cm. C. 40cm. D. 30cm.
Câu 16: Tia phản xạ tạo bởi gương phẳng nằm trong cùng một mặt phẳng với:
A. tia tới và đường vuông góc với tia tới.
B. đường pháp tuyến của gương và đường vuông góc với tia tới.
C. tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
D. tia tới và đường pháp tuyến.
Câu 17: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không có tính chất nào sau đây?
A. Không hứng được trên màn chắn. B. Kích thước bằng vật.
C. Nằm cách xa gương hơn vật. D. Là ảnh ảo.
Câu 18: Theo đinh luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới có đặc điểm:
A. là góc vuông. B. bằng góc tới.
C. bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương. D. bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương.
Câu 19: Kết luận nào sau đây đúng khi so sánh góc tới và góc phản xạ ?
A. Góc tới phụ thuộc với góc phản xạ. B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ. D. Góc tới bằng góc phản xạ.
Câu 20: Chiếu một tia sáng lên gương phẳng ta thu được một tia phản xạ hợp với tia tới một góc 400. Tìm giá trị góc tới?
A. 200 B. 400 C. 600 D. 800
Câu 21: Chiếu một tia sáng theo phương nằm ngang đến gương, ta thu được tia phản xạ theo phương thẳng đứng, góc nhọn tạo bởi tia phản xạ và gương có giá trị nào sau đây?
A. 300 B. 450 C. 900 D. 1350
Câu 22: Chiếu một tia sáng lên gương phẳng. Biết tia phản xạ hợp với mặt gương một góc bằng 40o. Hỏi góc tới bằng bao nhiêu?
A. 40o B. 50o C. 60o D. 80o
Câu 23: Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa?
A. Vì pha đèn hắt ánh sáng trở lại.
B. Vì pha đèn cho ảnh ảo rõ hơn.
C . Vì pha đèn làm ánh sáng rõ hơn.
D. Vì pha đèn cho chùm tia phản xạ song song.
Câu 24: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh:
A. ảo, bằng vật. B. ảo, bé hơn vật.
C. thật, bằng vật. D. ảo, lớn hơn vật.
Câu 25: Một vật có chiều cao 4cm đặt trước gương cầu lồi thì ảnh của nó cao khoảng:
A. 3cm. B. 4cm.
C. 7cm. D. 9cm.
Câu 26: Đặt một vật gần sát gương cầu lõm sẽ cho ảnh:
A. ảo, bằng vật. B. ảo, nhỏ hơn vật.
C. thật, lớn hơn vật. D. ảo, lớn hơn vật.
Câu 27: Bếp mặt trời là một thiết bị ứng dụng của gương cầu lõm vào cuộc sống, dựa trên đặc điểm gương cầu lõm có thể biến đổi:
A. chùm tới song song thành chùm phản xạ phân kì.
B. chùm tia tới phân kì thành chùm tia phản xạ song song.
C. chùm tia tới hội tụ thành chùm tia phản xạ song song.
D. chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ.
Câu 28: Vật sáng AB hình mũi tên qua gương phẳng cho ảnh A’B’. Điều nào sau đây là sai khi nói về ảnh A’B’?
A. A’B’ đối xứng với AB qua gương phẳng.
B. A’B’ luôn vuông góc với AB.
C. A’B’ không đối xứng với AB qua gương phẳng.
D. Ảnh A’B’ không thể thu được trên màn chắn.
Câu 29: Cùng một vật đặt trước ba gương, cách đều ba gương và nằm sát gương thì gương cho ảnh nhỏ nhất là
A. gương phẳng. B. gương cầu lồi.
C. gương cầu lõm. D. Không gương nào (ba ảnh bằng nhau).
Câu 30: Một cái cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 2m, gốc cây cao hơn mặt nước 50cm. Ngọn cây cách ảnh của ngọn cây là:
A. 5 m B. 2,5 m C. 2 m D. 0,5
Ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
A. Xung quanh ta có vật sáng.
B. Có ánh sáng truyền vào mắt ta.
C. Ta mở mắt và phía trước có vật sáng.
D. Trước mắt ta không có vật chắn sáng.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi:"Khi nào ta nhìn thấy một vật ?"
A. Khi vật được chiếu sáng;
B. Khi vật phát ra ánh sáng;
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta;
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật
Câu 1
Em hãy nhận ra câu sai trong những câu sau
A
Vật sáng cũng là nguồn sáng
B
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta
C
Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
D
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng
Câu 2
Vì sao ta nhìn thấy một vật?
A
Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
B
Vì ta mở mắt hướng về phía vật
C
Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật
D
Vì vật được chiếu sáng
Câu 3
Chọn phát biểu sai:
A
Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng hoặc là vật được chiếu sáng
B
Vật được chiếu sáng gọi là vật sáng
C
Vật sáng bao gồm cả nguồn sáng và vật được chiếu sáng
D
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng
Câu 4
Em hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A
Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
B
Ngọn nến đang cháy
C
Mặt trời
D
Đèn ống đang sáng
Câu 5
Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?
A
Trong môi trường trong suốt và đồng tính
B
Trong môi trường trong suốt
C
Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
D
Trong môi trường đồng tính
Câu 6
Trên hình vẽ biểu diễn các tia sáng, mũi tên cho ta biết điều gì?
A
Hướng truyền của ánh sáng
B
Ánh sáng đang chuyển động
C
Ánh sáng mạnh hay yếu
D
Ánh sáng truyền đi nhanh hay chậm
Câu 7
Chùm sáng song song gồm … trên đường truyền của chúng
A
Các tia sáng không giao nhau
B
Các tia sáng giao nhau
C
Các tia sáng chỉ cắt nhau một lần
D
Các tia sáng loe rộng ra
Câu 8
Chọn câu đúng:
A
Chùm sáng càng xa càng loe rộng ra được gọi là chùm sáng phân kì
B
Chùm sáng song song gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
C
Chùm sáng xuất phát từ bóng đèn tròn là chùm hội tụ
D
Chùm sáng xuất phát từ bóng đèn dài là chum sáng song song
Câu 9
Chọn một phát biểu sai khi nói về hiện tượng Nguyệt thực
A
Nguyệt thực xảy ra ban ngày
B
Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng
C
Nguyệt thực xảy ra vào ban đêm
D
Mặt trăng bị Trái đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng
Câu 10
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản……. ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới
A
Không nhận được
B
Nhận được
C
Có thể nhận được
D
Có thể không nhận được
Câu 11
Hiện tượng nào xảy ra khi Mặt trăng bị Trái đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng
A
Nguyệt thực
B
Nhật thực một phần
C
Nhật thực toàn phần
D
Nhật thực
Câu 12
Nguyên nhân nào dẫn đến hiện trượng Nhật thực ?
A
Mặt trời bị Mặt trăng che khuất nên ánh sáng không đến được Trái đất
B
Mặt trời ngừng phát ra ánh sáng
C
Mặt trời bỗng dưng bị biến mất
D
Người quan sát đứng ở nửa sau Trái đất, không được Mặt trời chiếu sáng
Câu 13
Chiếu một tia tới lên một gương phẳng với góc tới i = 300 . Trong các câu sau đây thì câu nào sai?
A
i + i’ =300
B
i = i’ = 300
C
i’ + i = 600
D
i - i’ = 00
Câu 14
Chọn một phát biểu đúng về mối liên hệ giữa tia tới và tia phản xạ
A
Tất cả đều đúng
B
Khi tia tới có góc i = 00 thì t
Câu 40. Em hãy nhận ra câu sai trong những câu sau:
A. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta
B. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
C. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng
D. Vật sáng cũng là nguồn sáng
Câu 1: Em hãy nhận ra câu sai trong những câu sau:
A. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta
B. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
C. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng
D. Vật sáng cũng là nguồn sáng
Câu 2: Vì sao ta nhìn thấy một vật?
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật
C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
D. Vì vật được chiếu sáng
Câu 3: Chọn phát biểu sai
A. Nguồn sáng là vật tự phát ánh sáng hoặc là vật được chiếu sáng
B. Vật được chiếu sáng gọi là vật sáng
C. Vật sáng bao gồm cả nguồn sáng và vật được chiếu sáng
D. Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng.
Câu 4: Em hãy tìm nguồn sáng trong những vật sau:
A. Quyển sách B. Mặt Trời
C. Bóng đèn bị đứt dây tóc D. Mặt Trăng
Câu 5: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
C. Mặt trời D. Đèn ống đang sáng
Câu 6: Trong một phòng hoàn toàn đóng kín bằng cửa kính, ta có thể nhìn thấy đồ vật trong phòng khi:
A. Ban đêm, bật đèn, có ánh trăng, nhưng nhắm mắt
B. Ban đêm, bật đèn, không có ánh trăng, nhưng nhắm mắt
C. Ban đêm, không bật đèn, không có ánh trăng, nhưng mở mắt
D. Ban ngày, không bật đèn, mở mắt
Câu 7. Nguồn sáng là :
A. Là những vật tự phát ra ánh sáng C. Là những vật được chiếu sáng
B. Là những vật sáng D. Là những vật được nung nóng bằng ánh sáng mặt trời
Câu 8: Chùm sáng do dây tóc bóng đèn pin (đèn đang bật sáng) phát ra có tính chất nào dưới đây?
A. Song song B. Phân kì
C. Hội tụ D. Đầu tiên hội tụ sau đó phân kì
Câu 9: Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?
A. Trong môi trường trong suốt
B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
C. Trong môi trường đồng tính
D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính
Câu 10: Trên hình vẽ biểu diễn các tia sáng, mũi tên cho ta biết điều gi?
A. Ánh sáng đang chuyển động
B. Ánh sáng mạnh hay yếu
C. Ánh sáng truyền đi nhanh hay chậm
D. Hướng truyền của ánh sáng
Câu 11: Chùm sáng song song gồm ... trên đường truyền của chúng
A. Các tia sáng giao nhau
B. Các tia sáng không giao nhau
C. Các tia sáng chỉ cắt nhau một lần
D. Các tia sáng loe rộng ra
Câu 12: Chọn một phát biểu không đúng về đường truyền của tia sáng:
A. Trong môi trường trong suốt nhưng không đồng tính, ánh sáng không truyền theo đường thẳng.
B. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
C. Tia sáng là đường truyền ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
D. Trong môi trường trong suốt nhưng không đồng tính, ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng.
Câu 13: Chọn câu sai
A. Tia sáng là đường truyền của ánh sáng. Đường đi của tia sáng giữa hai điểm là đường thẳng ngắn nhất của hai điểm đó
B. Chùm tia phân kỳ là chùm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
C. Nguồn sáng là các vật tự phát ra ánh sáng
D. Các vật sáng gồm các nguồn sáng và các vật được chiếu sáng
Câu 14: Chọn câu đúng
A. Chùm sáng song song gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
B. Chùm sáng càng xa càng loe rộng ra được gọi là chùm phân kì
C. Chùm sáng xuất phát từ bóng đèn dây tóc là chùm hội tụ
D. Chùm sáng xuất phát từ bóng đèn dài là chùm sáng song song
Câu 15: Chọn câu sai:
A. Ánh sáng phát ra từ chùm sáng hội tụ sẽ gặp nhau tại một điểm
B. Ánh sáng phát ra từ chùm sáng song song thì không thể cắt nhau
C. Trong chùm sáng hội tụ, các tia sáng đều xuất phát từ cùng một điểm
D. Trong chùm sáng phân kì, khoảng cách càng xa nguồn thì chùm sáng càng loe rộng.
Câu 1. Em hãy nhận ra câu sai trong những câu sau:
A. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta
B. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
C. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng
D. Vật sáng cũng là nguồn sáng
Câu 2. Vì sao ta nhìn thấy một vật?
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật
C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
D. Vì vật được chiếu sáng
Câu 3. Em hãy tìm nguồn sáng trong những vật sau:
A. Quyển sách B. Mặt Trời
C. Bóng đèn bị đứt dây tóc D. Mặt Trăng
Câu 4. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
C. Mặt trời D. Đèn ống đang sáng
Câu 5. Chọn câu đúng:
Trong một phòng hoàn toàn đóng kín bằng cửa kính, ta có thể nhìn thấy đồ vật trong phòng khi:
A. Ban đêm, bật đèn, có ánh trăng, nhưng nhắm mắt
B. Ban đêm, bật đèn, không có ánh trăng, nhưng nhắm mắt
C. Ban đêm, không bật đèn, không có ánh trăng, nhưng mở mắt
D. Ban ngày, không bật đèn, mở mắt
Câu 6: Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?
A. Trong môi trường trong suốt
B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
C. Trong môi trường đồng tính
D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính
Câu 7: Trên hình vẽ biểu diễn các tia sáng, mũi tên cho ta biết điều gì?
A. Ánh sáng đang chuyển động B. Ánh sáng mạnh hay yếu
C. Ánh sáng truyền đi nhanh hay chậm D. Hướng truyền của ánh sáng
Câu 8: Chùm sáng song song gồm ... trên đường truyền của chúng
A. Các tia sáng giao nhau B. Các tia sáng không giao nhau
C. Các tia sáng chỉ cắt nhau một lần D. Các tia sáng loe rộng ra
Câu 5: Chọn một phát biểu không đúng về đường truyền của tia sáng?
A. Trong môi trường trong suốt nhưng không đồng tính, ánh sáng không truyền theo đường thẳng.
B. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
C. Tia sáng là đường truyền ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
D. Trong môi trường trong suốt nhưng không đồng tính, ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng.
Câu 9: Chọn câu sai?
A. Tia sáng là đường truyền của ánh sáng. Đường đi của tia sáng giữa hai điểm là đường ngắn nhất của hai điểm đó
B. Chùm tia phân kỳ là chùm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
C. Nguồn sáng là các vật tự phát ra ánh sáng
D. Các vật sáng gồm các nguồn sáng và các vật được chiếu sáng
Câu 10: Chọn một phát biểu sai khi nói về hiện tượng Nguyệt thực?
A. Nguyệt thực xảy ra ban đêm.
B. Mặt Trời,Trái Đất, Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng.
C. Nguyệt thực xảy ra ban ngày.
D. Mặt Trăng bị trái đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng.
Câu 11: Chọn phát biểu đúng: Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản
A. Chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
B. Nhận được toàn bộ ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
C. Không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
D. Không nhận được nhiều ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Câu 12: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng.
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 13: Một vật cản được đặt trong khoảng giữa một bóng điện dây tóc đang sáng và một màn chắn. Kích thước của bóng nửa tối thay đổi như thế nào khi đưa vật cản lại gần màn chắn hơn?
A. Tăng lên B. Giảm đi
C. Không thay đổi D. Lúc đầu tăng lên, sau giảm đi
Câu 14: Bóng nửa tối là:
A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới
B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
C. Vùng được chiếu sáng đầy đủ
D. Vùng nằm cạnh vật chắn sáng
Câu 15: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây:
Vật cản sáng là vật
A. Cho ánh sáng truyền qua B. Cản đường truyền ánh sáng
C. Không cho ánh sáng truyền qua D. Đặt trước mắt người quan sát
Câu 16: Nội dung nào sau đây không thuộc về Định luật phản xạ ánh sáng?
A. Góc phản xạ bằng góc tới.
B. Tia phản xạ nằm trong gương phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
C. Phương của tia tới xác định bằng góc SIN = i gọi là góc tới.
D. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới.
Câu 17: Chọn góc đo thích hợp để điền vào chỗ trống: Khi tia tới có góc tới ............... thì tia phản xạ gần như thẳng hàng với tia tới.
A. i = 60o B. i = 90o C. i = 30o D. i = 45o
Câu 6: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 40°. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 20° B. 80° C. 40° D. 60°
Câu 7: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A. r = 90° B. r = 45° C. r = 180° D. r = 0°
Câu 18: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, tia phản xạ thu được nằm trong mặt phẳng nào?
A. Mặt gương
B. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và mặt gương
C. Mặt phẳng vuông góc với tia tới
D. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến với gương ở điểm tới
Câu 19: Ảnh của một vật tạo bởi gương là:
A. Hình của một vật quan sát được sau gương
B. Hình của một vật quan sát được trên màn
C. Hình của một vật quan sát được trên màn qua gương
D. Hình của một vật quan sát được trong gương
Câu 20: Khi nhìn xuống vũng nước, một học sinh thấy ảnh của một cột điện ở xa. Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Vì mặt nước đóng vai trò là một gương phẳng
B. Vì mặt nước có thể hấp thụ ánh sáng
C. Vì mặt nước có thể truyền được hình ảnh
D. Vì một lí do khác
Câu 21: Câu nào trong những câu dưới đây là đúng?
A. Ảnh của một vật qua gương phẳng lớn hơn vật
B. Ảnh của một vật qua gương phẳng nhỏ hơn vật
C. Dùng màn chắn có thể hứng được ảnh của một vật qua gương phẳng
D. Ảnh của một vật qua gương phẳng lớn bằng vật
Câu 22: Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng. Góc tạo bởi vật và mặt gương bằng 60o. Hãy tìm góc tạo bởi ảnh và mặt gương.
A. 20o B. 45o C. 60o D. 30o
Câu 23: Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, câu phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật
B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật
D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật
Câu 24: Vì sao ta nhìn thấy ảnh của một vật trong gương phẳng?
A. Vì có ánh sáng đi từ vật vòng ra sau gương rồi đến mắt ta
B. Vì có ánh sáng truyền thẳng từ vật đến mắt ta
C. Vì mắt ta chiếu ra những tia sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật
D. Vì có ánh sáng từ vật truyền đến gương, phản xạ trên gương rồi truyền từ ảnh đến mắt ta
Câu 25: Điền từ thích hợp vào ô trống:
Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng … khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
A. Bằng B. Nhỏ hơn
C. Lớn hơn D. Lớn hơn hoặc bằng
Câu 26: Một điểm sáng s đặt trước một gương phẳng một khoảng d cho một ảnh S’ cách gương một khoảng d. So sánh d và d’
A. d = d’ B. d > d' C. d < d’ D. Không so sánh được vì ảnh là ảo, vật là thật.
Câu 27: Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách người 3m. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu?
A. 3m B. 1,25m C. 1,5m D. 1,6m
Câu 28: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi như thế nào so với vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước?
A. Hẹp hơn B. Bằng nhau C. Rộng hơn D. Có thể lớn hơn hoặc bằng
Câu 29: Vật nào sau đây có hình dạng giống một gương cầu lồi?
A. Mặt nước lặng sóng B. Đáy cốc thủy tinh
C. Đáy chậu nhựa D. Mặt ngoài chiếc thìa inox
Câu 30: Trên xe ô tô, người ta gắn gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát các vật ở phía sau xe có lợi gì hơn là gắn gương phẳng?
A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng.
C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Câu 31: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây?
A. Ảnh thật, bằng vật.
B. Ảnh ảo, bằng vật.
C. Ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
D. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
Câu 32: Chiếu một chùm sáng song song lên một gương cầu lồi, ta thu được một chùm sáng phản xạ có tính chất
A. Song song B. Hội tụ
C. Phân kì D. Không truyền theo đường thẳng
Câu 33: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào dưới đây?
A. Lớn bằng vật. B. Lớn hơn vật.
C. Nhỏ hơn vật. D. Nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 34: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây?
A. Song song. B. Hội tụ.
C. Phân kì. D. Không truyền theo đường thẳng.
Câu 35: Trong ba loại gương (gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm), gương nào cho ảnh ảo của cùng một vật lớn hơn? Xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải?
A. Gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi. B. Gương cầu lõm, gương cầu lồi, gương phẳng.
C. Gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi. D. Gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm.
Câu 36: Vì sao nhờ có gương phản xạ, đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa? Khoanh tròn câu trả lời đúng?
A. Vì gương hắt ánh sáng trở lại B. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn
C. Vì đó là gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy những vật ở xa
Câu 37: Một bạn học sinh đã đặt một viên bi trước một gương cầu lõm rất gần mặt gương và rút ra được một số kết luận. Theo em kết luận nào sau đây không đúng?
A. Ảnh của viên bi là ảnh ảo B. Ảnh của viên bi không hứng được trên màn chắn
C. Ảnh của viên bi lớn hơn viên bi D. Ảnh của viên bi có thể hứng được ở sau gương
Câu 38. Sở dĩ ta nhìn được mọi vật là vì:
A. Các vật đó tự phát ra ánh sáng và những ánh sáng đó chiếu đến mắt ta
B. Các vật đó nhận được ánh sáng từ các vật khác chiếu đến nó và phản xạ những ánh sáng đó vào mắt ta
C. Các vật đó tự phát sáng và hắt lại những ánh sáng đó vào mắt ta
D. Có ánh sáng truyền vào mắt ta
Câu 39: Chọn câu sai?
A. Ánh sáng phát ra từ chùm sáng hội tụ sẽ gặp nhau tại một điểm
B. Ánh sáng phát ra từ chùm sáng song song thì không thể cắt nhau
C. Trong chùm sáng hội tụ, các tia sáng đều xuất phát từ cùng một điểm
D. Trong chùm sáng phân kì, khoảng cách càng xa nguồn thì chùm sáng càng loe rộng
Câu 40: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực?
A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.
C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
D. Ban đêm, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
Câu 41: Bóng tối là:
A. Vùng vừa có ánh sáng chiếu tới vừa là bóng đen
B. Vùng nằm cạnh vật chắn sáng
C. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
D. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới
Câu 42: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nguyệt thực?
A. Mặt Trăng bị gấu trời ăn
B. Mặt phản xạ của mặt trăng không hướng về Trái Đất nơi ta đang đứng
C. Mặt Trăng bỗng dung ngừng phát sáng
D. Trái Đất chắn không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu đến Mặt Trăng
Câu 43: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
A. Ảnh của một vật tạo bởi gương là hình của một vật quan sát được trên màn qua gương
B. Ảnh của một vật tạo bởi gương là hình của một vật quan sát được trên màn
C. Ảnh của một vật tạo bởi gương là hình của một vật quan sát được trong gương
D. Ảnh của một vật tạo bởi gương là hình của một vật quan sát được sau gương
Câu 44: Chọn câu trả lời đúng khi soi gương, ta thấy?
A. Ảnh thật ở sau gương B. Ảnh ảo ở sau gương
C. Ảnh thật ở trước gương D. Ảnh ảo ở trước gương
Câu 45: Một người cao 1,7m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 1,5m. hỏi người đó cách gương bao nhiêu?
A. 1,5m B. 1,25m C. 2,5m D. 1,7m
Em hãy nhận ra câu sai trong những câu sau:
A.
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
B.
Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
C.
Vật sáng cũng là nguồn sáng.
D.
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
NỘI DUNG ÔN TẬP HKI – MÔN: VẬT LÝ 7
Năm học: 2021 - 2022
Câu 1: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
A. Xung quanh ta có vật sáng.
B. Có ánh sáng truyền vào mắt ta.
C. Ta mở mắt và phía trước có vật sáng.
D. Trước mắt ta không có vật chắn sáng.
Câu 2: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật phát ra ánh sáng.
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật.
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật tới mắt.
D. Khi vật được chiếu sáng.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng nhất. Vật sáng là
A. nguồn sáng.
B. những vật hắt lại ánh sáng.
C. nguồn sáng và những vật màu đen.
D. nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng.
Câu 4: Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?
A. Trong môi trường trong suốt.
B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
C. Trong môi trường đồng tính.
D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính.
Câu 5: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Chùm sáng song song gồm các tia sáng.................................. trên đường truyền của chúng.
A. giao nhau.
B. không giao nhau.
C. loe rộng ra.
D. bất kì.
Câu 6: Các loại chùm sáng là
A. chùm sáng song song và chùm sáng phân kì.
B. chùm sáng phân kì và chùm sáng hội tụ.
C. chùm sáng song song và chùm sáng hội tụ.
D. chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ và chùm sáng phân kì.
Câu 7: Góc phản xạ là góc hợp bởi
A. tia phản xạ và mặt gương.
B. tia phản xạ và tia tới.
C. tia phản xạ và pháp tuyến của mặt gương.
D. tia phản xạ và pháp tuyến của mặt gương tại điểm tới.
Câu 8: Góc tới là góc hợp bởi
A. tia tới và mặt gương.
B. tia tới và tia phản xạ.
C. tia tới và pháp tuyến của mặt gương.
D. tia tới và pháp tuyến của mặt gương tại điểm tới.
Câu 9: Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với
A. tia tới và đường phân giác của góc tới.
B. tia tới và đường vuông góc với tia tới.
C. tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.
D. pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới.
Câu 10: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu dưới đây khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. Ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gương hơn vật.
B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
C. Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật;
D. Ảnh không hứng được trên màn và bé hơn vật.
Câu 11: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng không có tính chất nào dưới đây?
A. Hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
B. Không hứng được trên màn chắn.
C. Không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
D. Cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
Câu 12: Khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng so với khoảng cách từ vật đến gương phẳng là:
A. bằng nhau.
B. lớn hơn.
C. nhỏ hơn.
D. tùy từng trường hợp mà có thể lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng nhau.
Câu 13: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là:
A. ảnh ảo, lớn hơn vật.
B. ảnh thật, nhỏ hơn vật.
C. có thể là ảnh ảo hoặc ảnh thật tùy vào vị trí đặt vật.
D. ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
Câu 14: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây?
A. Ảnh thật, bằng vật.
B. Ảnh ảo, bằng vật.
C. Ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
D. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
Câu 15: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất nào dưới đây?
A. Lớn bằng vật.
B. Lớn hơn vật.
C. Nhỏ hơn vật.
D. Nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
Câu 16: Ảnh của một vật đặt gần sát trước gương cầu lõm là
A. ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, lớn hơn vật.
C. ảnh thật, nhỏ hơn vật.
D. ảnh thật, lớn hơn vật.
Câu 17: Chọn câu đúng: Nguồn âm là gì?
A. Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
B. Vật thu nhận âm gọi là nguồn âm.
C. Vật phản xạ âm gọi là nguồn âm.
D. Vật làm cho vật khác phát ra âm gọi là nguồn âm.
Câu 18: Đặc điểm của nguồn âm:
A. Khi phát ra âm, các vật đều đứng yên.
B. Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
C. Khi phát ra âm, các vật đung đưa mạnh.
D. Khi phát ra âm, các vật không thay đổi so với bình thường.
Câu 19: Âm thanh được tạo ra nhờ
A. nhiệt.
B. điện.
C. ánh sáng.
D. dao động.
Câu 20: Em hãy chọn câu sai:
A. Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
B. Sự rung động qua lại vị trí cân bằng gọi là dao động.
C. Mọi vật dao động đều phát ra âm.
D. Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
Câu 21: Tần số là gì?
A. Tần số là số dao động trong một giờ.
B. Tần số là số dao dộng trong một giây.
C. Tần số là số dao động trong một phút.
D. Tần số là số dao dộng trong một thời gian nhất định.
Câu 22: Dao động càng nhanh thì tần số dao động
A. không thay đổi.
B. càng nhỏ.
C. càng lớn.
D. càng mạnh.
Câu 23: Tần số dao động càng lớn thì
A. âm phát ra càng nhỏ.
B. âm nghe càng vang xa.
C. âm nghe càng rõ.
D. âm phát ra càng cao.
Câu 24: Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là
A. Tốc độ dao động.
B. Tần số dao động.
C. Biên độ dao động.
D. Chu kỳ dao động.
Câu 25: Khi biên độ dao động càng nhỏ thì
A. âm phát ra càng to.
B. âm phát ra càng nhỏ.
C. âm càng bổng.
D. âm càng trầm.
Câu 26: Độ to của âm được đo bằng đơn vị
A. đêximet (dm).
B. đêximet khối (dm3).
C. đêxiben (dB).
D. héc (Hz).
Câu 27: Âm thanh có thể truyền được trong các môi trường nào sau đây?
A. Chất lỏng.
B. Chất khí.
C. Chất rắn.
D. Chất rắn, lỏng và khí.
Câu 28: Môi trường nào dưới đây không truyền được âm?
A. Chất rắn.
B. Chất lỏng.
C. Chất khí.
D. Chân không.
Câu 29: Vận tốc truyền âm trong các môi trường được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
A. rắn, lỏng, khí.
B. lỏng, khí, rắn.
C. khí, lỏng, rắn.
D. rắn, khí, lỏng.
Câu 30: Vận tốc truyền âm trong không khí là A. 3,4m/s.
B. 34m/s.
C. 340m/s.
D. 3400m/s.
Câu 31: Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Vật phản xạ âm tốt là những vật cứng, có bề mặt gồ ghề.
B. Vật phản xạ âm kém là những mềm, có bề mặt nhẵn.
C. Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn.
D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề.
Câu 32: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp.
B. Áo len.
C. Mặt gương.
D. Đệm cao su.
Câu 33: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C. Mặt Trời.
D. Đèn ống đang sáng.
Câu 34: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bóng tối nằm ở phía sau vật cản................................... ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
A. nhận được
B. không nhận được
C. có thể nhận được
D. có thể không nhận được
Câu 35: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, ……………….
A. nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
B. nhận được toàn bộ ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
C. không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
D. không nhận được nhiều ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Câu 36: Hiện tượng nào xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng?
A. Nhật thực một phần.
B. Nguyệt thực.
C. Nhật thực toàn phần.
D. Nhật thực.
Câu 37: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực?
A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.
C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
D. Ban đêm, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
Câu 38: Chọn câu đúng. Trong một phòng hoàn toàn đóng kín bằng cửa kính, ta có thể nhìn thấy đồ vật trong phòng khi
A. Ban đêm, bật đèn, có ánh trăng, nhưng nhắm mắt.
B. Ban đêm, bật đèn, không có ánh trăng, nhưng nhắm mắt.
C. Ban đêm, không bật đèn, không có ánh trăng, nhưng mở mắt.
D. Ban ngày, không bật đèn, mở mắt.
Câu 39: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây?
A. Song song.
B. Hội tụ.
C. Phân kì.
D. Không truyền theo đường thẳng.
Câu 40: Trong ba loại gương (gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm), gương nào cho ảnh ảo của cùng một vật lớn hơn? Xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải?
A. Gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi.
B. Gương cầu lõm, gương cầu lồi, gương phẳng.
C. Gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi.
D. Gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm.
Câu 41: Người ta dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để nung nóng vật là dựa trên tính chất nào của gương cầu lõm?
A. Tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật.
B. Biến chùm tia tới phân kì thành chùm tia phản xạ hội tụ.
C. Biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ.
D. Biến đổi một chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
Câu 42: Gương cầu lõm không được ứng dụng để chế tạo các thiết bị nào sau đây?
A. Thiết bị hứng ánh sáng Mặt Trời để nung nóng vật.
B. Pha đèn pin, đèn ô tô và nhiều đèn để chiếu xa khác.
C. Dụng cụ soi tai, mũi, họng của các bác sĩ được đeo trên trán khi khám bệnh.
D. Gương quan sát phía sau ở xe máy hay ô tô.
Câu 43: Vật nào sau đây được gọi là nguồn âm?
A. Chiếc sáo mà người nghệ sĩ đang thổi trên sân khấu.
B. Cái trống để trong sân trường.
C. Cái còi của trọng tài bóng đá đang cầm.
D. Chiếc âm thoa đặt trên bàn.
Câu 44: Trường hợp nào sau đây không được gọi là nguồn âm?
A. Nước suối đang chảy.
B. Mặt trống đang được gõ.
C. Ống sáo đang được thổi.
D. Chiếc âm thoa đặt trên bàn.
Câu 45: Sự trầm hay bổng của âm do nhạc cụ phát ra phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Hình dạng nhạc cụ.
B. Vẻ đẹp nhạc cụ.
C. Kích thước của nhạc cụ.
D. Tần số của âm phát ra.
Câu 46: Âm thanh phát ra từ trống to hay nhỏ phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Biên độ dao động của mặt trống.
B. Màu sắc của mặt trống.
C. Kích thước của mặt trống.
D. Kích thước của dùi trống.
Câu 47: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị nào sau đây?
A. 130dB.
B. 180 dB.
C. 100 dB.
D. 70 dB.
Câu 48: Khi truyền đi xa, đại lượng nào của âm đã thay đổi?
A. Vận tốc truyền âm.
B. Tần số dao động của âm.
C. Biên độ dao động của âm.
D. Tần số dao động và biên độ dao động của âm.
Câu 49: Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?
A. Khoảng chân không.
B. Tường bê-tông.
C. Nước biển.
D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất.
Câu 50: Trong lớp học, học sinh nghe được tiếng thầy/cô giảng thông qua môi trường truyền âm nào?
A. Không khí.
B. Chất rắn.
C. Chất lỏng.
D. Chân không.
Câu 51: Âm phản xạ là
A. âm dội lại khi gặp mặt chắn.
B. âm đi xuyên qua mặt chắn.
C. âm đi vòng qua mặt chắn.
D. âm đi dọc theo mặt chắn.
Câu 52: Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là
A. 1s .
B. 1 s .
2
C. 1 s .
10
D. 1 s .
15
Câu 53: Khi nói to trong phòng rất lớn thì nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng nhỏ thì lại không nghe thấy tiếng vang. Trong phòng nào có âm phản xạ?
A. Phòng rất lớn.
B. Phòng nhỏ.
C. Cả hai phòng.
D. Không có phòng nào cả.
Câu 54: Hiện tượng phản xạ âm không được ứng dụng trong những trường hợp nào dưới đây?
A. Trồng cây xung quanh bệnh viện.
B. Xác định độ sâu của biển.
C. Làm đồ chơi “điện thoại dây”.
D. Làm tường phủ dạ, nhung.
Câu 55: Ban ngày trời nắng dùng một gương phẳng hứng ánh sáng Mặt Trời, rồi xoay gương chiếu ánh nắng qua cửa sổ vào trong phòng, gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao?
A. Là nguồn sáng vì có ánh sáng từ gương chiếu vào phòng.
B. Là nguồn sáng vì gương hắt ánh sáng Mặt Trời chiếu vào phòng.
C. Không phải là nguồn sáng vì gương chỉ chiếu ánh sáng theo một hướng.
D. Không phải là nguồn sáng vì gương không tự phát ra ánh sáng.
Câu 56: Vì sao trong phòng có cửa gỗ đóng kín, không bật đèn ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn?
A. Vì không có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, do đó cũng không có ánh sáng từ mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta.
B. Vì không có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, do đó ánh sáng từ mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta.
C. Vì có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, do đó có ánh sáng từ mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta.
D. Vì có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, do đó không có ánh sáng từ mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta.
Câu 57: Vì sao trên ô tô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng?
A. Vì ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng.
B. Vì ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng.
C. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước, nên giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau.
D. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Câu 58: Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn?
A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng.
B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa.
C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm.
D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song.
Câu 59: Tại sao ta thường nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sét?
A. Vì tia chớp có trước tiếng sét.
B. Vì ta nhìn tia chớp theo đường thẳng.
C. Vì mắt nhìn nhanh hơn tai nghe.
D. Vì vận tốc truyền âm trong không khí chậm hơn vận tốc ánh sáng.
Câu 60: Khi đi câu cá, cần đi nhẹ và giữ yên lặng, vì:
A. Những người đi câu cá là những người nhẹ nhàng.
B. Cá nghe được âm thanh truyền qua không khí sẽ bơi đi chỗ khác.
C. Cá nghe được âm thanh truyền qua đất trên bờ, rồi qua nước nên sẽ bơi đi chỗ khác.
D. Những người thích câu cá là những người thích sự yên lặng.
Câu 61: Vì sao âm thanh không thể truyền qua chân không?
A. Vì chân không là môi trường không có khối lượng
B. Vì chân không là môi trường không có màu sắc
C. Vì không thể đặt nguồn âm trong chân không
D. Vì chân không là môi trường không có hạt vật chất
Câu 62: Khi ngồi trong phòng, ta không nghe được tiếng bước chân của một người đang đi trên sàn nhà. Tuy nhiên khi nằm áp sát tai xuống sàn nhà, ta lại nghe rõ tiếng bước chân này. Điều này chứng tỏ
A. âm truyền trong chất khí nhanh hơn trong chất rắn.
B. âm truyền trong chất rắn nhanh hơn trong chất khí.
C. âm truyền trong chất khí tốt hơn trong chất rắn.
D. âm truyền trong chất rắn tốt hơn trong chất khí.
Câu 63: Tại sao khi nói lớn trong phòng to thì nghe được tiếng vang còn trong phòng nhỏ thì không?
A. Vì phòng nhỏ không có phản xạ âm.
B. Vì chỉ phòng lớn có phản xạ âm.
C. Vì phòng lớn không khí loãng nên âm truyền đi dễ dàng.
D. Vì phòng đủ lớn thì khi âm phản xạ dội lại đến tai ta mới có thể chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng ít nhất 1/15 s để tạo thành tiếng vang.
Câu 64: Khoảng cách từ một điểm sáng S đến gương phẳng bằng 10cm. Hỏi khoảng cách từ ảnh S’ của điểm sáng S đến gương phẳng bằng bao nhiêu?
A. 1cm
B. 10cm
C. 20cm
D. 5cm
Câu 65: Khoảng cách từ một điểm sáng S đến gương phẳng bằng 6cm. Hỏi khoảng cách từ ảnh S’ của điểm sáng S đến điểm sáng S bằng bao nhiêu?
A. 10cm
B. 3cm
C. 12cm
D. 6cm
Câu 66: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Giá trị của góc tới là
A. 300
B. 1200
C. 600
D. 900
Câu 67: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, ta thu được một tia phản xạ IR tạo với tia tới một góc 900 như hình vẽ. Tìm giá trị của góc tới i và góc phản xạ i’.
A. i = i’ = 900
B. i = i’ = 450
C. i = 400, i’ = 500
D. i = i’ = 1800
Câu 68: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, góc tạo bởi tia tới SI với mặt gương bằng 600 như hình vẽ. Góc tới có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1200
B. 600
C. 900
D. 300
Câu 69: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, góc tạo bởi tia tới SI với mặt gương bằng 1300 như hình vẽ. Góc tới có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1300
B. 500
C. 400
D. 600
Câu 70: Một tia tới tạo với mặt gương một góc 400 như hình vẽ. Góc phản xạ i’ có giá trị nào sau đây?
A. i’ = 1400
B. i’ = 700
C. i’ = 500
D. i’ = 400
Câu 71: Một tia tới tạo với mặt gương một góc 140o như hình vẽ. Góc phản xạ i’ có giá trị nào sau đây?
A. i’ = 140o
B. i’ = 50o
C. i’ = 40o
D. i’ = 80o
Câu 72: Một tia tới tạo với mặt gương một góc 120o như hình vẽ. Góc tới i và góc phản xạ i’ có giá trị nào sau đây?
A. i = i’ = 120o
B. i = i’ = 60o
C. i = i’ = 30o
D. i = i’ = 45o
Câu 73: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, góc tạo bởi tia tới SI với mặt gương bằng 1500 như hình vẽ. Góc tới i và góc phản xạ i’ có giá trị bằng bao nhiêu?
A. i = i’ = 1500
B. i = i’ = 300
C. i = i’ = 600
D. i = i’ = 750
Câu 74: Một bức tường cao, rộng, cách một người 15m, khi la to người đó có nghe được tiếng vang không? Tại sao? Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s.
A. Người đó không nghe được tiếng vang vì âm phản xạ cách âm trực tiếp khoảng thời gian là t = 0,09s < 1/5s.
B. Người đó nghe được tiếng vang vì âm phản xạ cách âm trực tiếp khoảng thời gian là t = 0,09s > 1/15s.
C. Người đó không nghe được tiếng vang vì âm phản xạ cách âm trực tiếp khoảng thời gian là t = 0,04s < 1/15s.
D. Người đó không nghe được tiếng vang vì âm phản xạ cách âm trực tiếp khoảng thời gian là t = 0,09s > 1/15s.
Câu 75: Một người đứng cách một vách đá 680 m và la to. Sau bao lâu kể từ khi la, người này nghe được âm phản xạ trở lại? Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.
A. 2s
B. 1s
C. 4s
D. 3s
Câu 76: Người ta thường dùng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Tính gần đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s.
A. 1500m.
B. 750 m.
C. 500 m.
D. 1000 m.
Câu 77: Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5 giây. Hỏi người đó đứng cách nơi xảy ra sét bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
A. 1700 m.
B. 170 m.
C. 340 m.
D. 1360 m.
Câu 78: Một người đứng cách nơi xảy ra sét đánh 1,19km. Tính thời gian người này nghe được tiếng sét sau khi nhìn thấy tia chớp? Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
A. 0,35s.
B. 3,5s.
C. 0,7s.
D. 7s.
Câu 79: Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s.
A. 10,53m.
B. 9,68m.
C. 12,33m.
D. 11,33m.
Câu 80: Em phải đứng cách xa một vách núi ít nhất bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói của mình? Biết rằng vận tốc âm trong không khí là 340m/s.
A. 11,34m.
B. 22,67m.
C. 34m.
D. 5100m.
--- HẾT ---