Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,5 gam. Giá trị của a là:
A. 14 gam
B. 17 gam
C. 15 gam
D. 25 gam
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75% thì khối lượng glucozơ thu được là:
A. 360 gam
B. 270 gam
C. 300 gam
D. 250 gam
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong amoniac, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại thu được là:
A. 24,3 gam
B. 16,2 gam
C. 32,4 gam
D. 21,6 gam
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X lại thu được 100 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là:
A. 550
B. 810
C. 750
D. 650
Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là:
A. 1,44 gam
B. 2,25 gam
C. 2,75 gam
D. 2,50 gam.
Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Vậy giá trị của m là:
A. 940,0 gam
B. 949,2 gam
C. 950,5 gam
D. 1000,0 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa axit stearic, axit panmitic và các triglixerit của các axit này). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất phản ứng bằng 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A. 2,484 gam
B. 1,242 gam
C. 1,380 gam
D. 2,760 gam
Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 65 gam crom từ C r 2 O 3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là
A. 40,5 gam.
B. 67,5 gam.
C. 33,75 gam.
D. 54,0 gam.
Cho m gam tinh bột lên men thành C 2 H 5 O H với hiệu suất 90%, hấp thụ hết lượng C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 được 6 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 2 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
A. 7,2 gam.
B. 9 gam.
C. 8,1 gam.
D. 12 gam.