Chọn D
Khi khối lượng của khí thay đổi, ta chỉ có thể áp dụng phương trình cla-pê-rôn men-đê-lê-ép
Chọn D
Khi khối lượng của khí thay đổi, ta chỉ có thể áp dụng phương trình cla-pê-rôn men-đê-lê-ép
Phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép so với phương trình trạng thái thì
A. chứa nhiều thông tin hơn
B. chặt chẽ hơn
C. chính xác hơn
D. đúng hơn
Gọi p, V, T là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí, µ là khối lượng mol của khí và R là hằng số của khí lí tưởng. Phương trình Cla-pê-rôn-Men-đê-lê-ép:
A. p V T = m μ R
B. p V T = m μ R
C. p V T = μ m R
D. p V T = μ m R
Gọi p, V, T là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí, µ là khối lượng mol của khí và R là hằng số của khí lí tưởng. Phương trình Cla-pê-rôn-Men-đê-lê-ép:
A. pVT = m μ R
B. pV T = m μ R
C. pV T = μ m R
D. pV T = 1 μm R
Gọi p, V, T là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí, µ là khối lượng mol của khí và R là hằng số của khí lí tưởng. Phương trình Cla-pê-rôn-Men-đê-lê-ép:
Viết phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép và nêu rõ các đại lượng có trong phương trình.
Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?
A. p 1 V 1 = p 1 V 2
B. pV = const.
C. p1V1 = p2V2.
D. p 1 p 2 = V 1 V 2
Định luật bôi-lơ-ma-ri-ốt trong mối quan hệ giữa các thông số trạng thái của một lượng khí xác định trong điều kiện
A. thể tích không đổi.
B. nhiệt độ không đổi.
C. áp suất không đổi.
D. cả thể tích và nhiệt độ không đổi.
Định luật bôi-lơ-ma-ri-ốt trong mối quan hệ giữa các thông số trạng thái của một lượng khí xác định trong điều kiện:
A. thể tích không đổi
B. nhiệt độ không đổi
C. áp suất không đổi
D. cả thể tích và nhiệt độ không đổi
Định luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt trong mối quan hệ giữa các thông số trạng thái của một lượng khí xác định trong điều kiện:
A. thể tích không đổi.
B. nhiệt độ không đổi.
C. áp suất không đổi.
D. cả thể tích và nhiệt độ không đổi.
Quá trình đẳng nhiệt của định luật Bôi lơ Ma dy ốt. Công thức định nghĩa vàneeu rõ từng đại lượng