Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O : mCO2 = 33:88 . Công thức phân tử của X là:
A. C6H12O6
B. C12H22O11
C. (C6H10O5)n
D. Cn(H2O)m
Khi đốt cháy cacbohiđrat X người ta thu được tỉ lệ khối lượng H 2 O và C O 2 là 3 : 8 . Công thức phân tử nào dưới đây là của X ?
A. C 6 H 12 O 6
B. C 12 H 22 O 11
C. C 6 H 10 O 5 n
D. C n H 2 O n
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng nước và C O 2 theo tỉ lệ 33: 88. Công thức phân tử của gluxit là một trong các chất nào sau đây.
A. C 6 H 12 O 6
B. C n ( H 2 O ) m
C. ( C 6 H 19 O 5 O ) n
D. C 12 H 22 O 11
Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng và m C O 2 : m H 2 O = 77 : 18 Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
(1) X + 2H2 → N i , t o Y;
(2) X + 2NaOH → t o Z + X1 + X2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cho các phát biểu sau:
(a) X, Y đều có mạch không phân nhánh.
(b) Z có đồng phân hình học
(c) X1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng
(d) X có công thức phân tử là C7H8O4.
Số các phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 0.
C. 2.
D. 3.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lit khí CO2 ; 1,4 lit N2 (dktc) và 10,125g H2O. Công thức phân tử của X là :
A. C3H7N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H9N
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 10,125 gam H2O, 8,4 lit CO2 (đktc) và 1,4 lit N2. Số đồng phân ứng với công thức phân tử của X là:
A.2.
B.3.
C.4.
D.5.
Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử C x H y O 6 N 4 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lít C O 2 (đktc) và m gam H 2 O . Giá trị của m là
A. 19,80
B. 18,90
C. 18,00
D. 21,60.
Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử C x H y O 6 N 4 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lít C O 2 (đktc) và m gam H 2 O . Giá trị của m là:
A. 19,80
B. 18,90
C. 18,00
D. 21,60