Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 như sau
Cho các phát biểu:
(a) Chất X là Al nóng chảy.
(b) Chất Y là hỗn hợp Al2O3 và criolit nóng chảy.
(c) Na3AlF6 được thêm vào oxit nhôm trong điện phân nóng chảy sẽ tạo được một hỗn hợp chất điện li nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi O2 không khí.
(d) Trong quá trình điện phân, ở anot thường xuất hiện hỗn hợp khí có thành phần là CO, CO2 và O2.
(e) Trong quá trình điện phân, cực âm luôn phải được thay mới do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở cực dương ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn các lá kẽm vào phần ngoài vỏ tàu chìm trong nước
(2) Sắt có trong hemoglobin của máu, làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống
(3) Để chuyên chở axit sunfuric đặc, nguội người ta có thể dùng thùng sắt hoặc thùng nhôm
(4) Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3
(5) Thiếc, chì đều dễ nóng chảy hơn nhôm
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Người ta dùng than chì làm dương cực của quá trình điện phân nóng chảy A12O3. Lượng O2 sinh ra sẽ phản ứng với C tạo thành hỗn hợp CO, CO2 có phần trăm về thể tích là 80% CO và 20% CO2, Để điều chế được 1 tấn Al (hiệu suất 100%) thì khối lượng anot bị tiêu hao là
A. 554 kg
B. 555,56 kg
C. 600 kg
D. 666,67 kg
Điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 và Na3AlF6 (criolit) với anot làm bằng than chì và catot làm bằng thép. Sau một thời gian tại catot sinh ra 8,1 kg Al và tại anot thấy thoát ra V m3 hỗn hợp khí (đo ở 819oC và áp suất 1 atm) gồm CO2 60%, CO 20% và O2 20% (theo thể tích). Giá trị của V tương ứng là:
A. ≈33,6 m3.
B. ≈22,4 m3.
C. ≈56,0 m3.
D. ≈44,8 m3.
Điện phân nóng chảy hỗn hợp Al 2 O 3 và Na 3 AlF 6 (criolit) với anot làm bằng than chì và catot làm bằng thép. Sau một thời gian tại catot sinh ra 8,1 kg Al và tại anot thấy thoát ra V m 3 hỗn hợp khí (đo ở 819 0 C và áp suất 1 atm) gồm CO 2 60%, CO 20% và O 2 20% (theo thể tích). Giá trị của V tương ứng là
A. ≈ 33,6 m 3
B. ≈ 22,4 m 3
C. ≈ 56,0 m 3
D. ≈ 44,8 m 3
Điện phân Al2O3 nóng chảy, anot làm bằng C, ở anot thoát ra hỗn hợp khí (CO, CO2) có Mtb =42. Khi thu được 162 tấn nhôm thì C ở anot bị cháy là:
A. 55,2 tấn
B. 57,6 tấn
C. 49,2 tấn
D. 46,8 tấn
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, và Al đều phản ứng mạnh với nước;
(b) Dung dịch muối Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl;
(c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5;
(d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen;
(e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư;
(g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Na từ NaCl là phương pháp nào trong các phương pháp sau: điện phân dung dịch NaCl, nhiệt phân NaCl, dùng Ca khử Na+ trong dung dịch NaCl, điện phân nóng chảy NaCl.
Điện phân a mol Al 2 O 3 nóng chảy với điện cực bằng than chì. Hiệu suất điện phân là h%. Sau điện phân, tại anot thoát ra V lit khí (đktc) gồm khí CO 2 và CO, trong đó phần trăm CO 2 là b% về thế tích. Biểu thức liên hệ giữa a b, V và h là
A. V 22 , 4 100 + b = 3 ah
B. V 22 , 4 100 - b = 3 ah
C. V 22 , 4 100 + b = ah
D. V 22 , 4 100 - b = ah