Đáp án D
Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa H2O
Đáp án D
Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa H2O
Điện phân 100 ml dung dịch A g N O 3 0,1M và N a N O 3 0,1M cho đến khi khí bắt đầu thoát ra ở catot thì ngừng điện phân. Khối lượng kim loại bám trên catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là
A. 1,08g và 1,12 lít
B. 3,38g và 0,224 lít
C. 1,08g và 0,056 lít
D. 1,31g và 0,112 lít.
Điện phân 1 lít dung dịch X gồm C u N O 3 2 0,6M và F e C l 3 0,4M cho đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Nhấc catot ra khỏi bình điện phân, rồi khuấy đều dung dịch còn lại để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí thoát ra và thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám vào catot, sản phẩm khử duy nhất của N + 5 là NO. Giá trị gần nhất của m là
A. 100,6
B. 91,0
C. 92,0
D. 89,0
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp hai muối C u C l 2 và C u ( N O 3 ) một thời gian, ở anot ca bình điện phân thoát ra 448 ml hồn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot (biết trên catot không có khí thoát ra). Giá trị của m là:
A. 0,64 gam
B. 1,28 gam
C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Điện phân (với các điện cực trơ) dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Khối lượng kim loại Cu thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là
A. 6,4 gam và 1,792 lít
B. 3,2 gam và 0,448 lít.
C. 4,8 gam và 1,120 lít
D. 8,0 gam và 0,672 lít.
Điện phân (với các điện cực trơ) dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Khối lượng kim loại Cu thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là
A. 6,4 gam và 1,792 lít.
B. 3,2 gam và 0,448 lít.
C. 4,8 gam và 1,120 lít.
D. 8,0 gam và 0,672 lít.
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Ag2SO4 và CuSO4 một thời gian thấy khối lượng catot tăng lên 4,96g và khí thoát ra ở anot có thể tích là 0,336 lít (đktc). Khối lượng kim loại bám ở catot lần lượt là:
A. 4,32g và 0,64g
B. 3,32g và 0,64g
C. 3,32g và 0,84
D. 4,32 và 1,64
Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)3 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phả ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị m X - m Y gần nhất là?
A. 92 gam
B. 89 gam
C. 90 gam
D. 91 gam
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl, kim loại thoát ra khi điện phân hoàn toàn bám vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8 gam thì ở anot có V lít khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,8 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được (a) gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của (a) là
A. 8,64
B. 8,6
C. 6,48
D. 5,6
Điện phân dung dịch hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3,Cu(NO3)2và HCl đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot, quá trình điện phân ở catot được thực hiện đến giai đoạn
A. Vừa hết Fe3+.
B. Vừa hết H+.
C. vừa hết Cu2+.
D. Vừa hết Fe2+.