khi lai hai cây cà chua bố mẹ (P) với nhau được F1 có kiểu gen đồng nhất. cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác kết quả thu được:
với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn ;125 quả đỏ, dẹt 125 quả vàng, tròn ;125 quả vàng, dẹt.
với cây thứ hai :300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn ;101 quả vàng, dẹp
với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn ;211 quả vàng, tròn 70 quả đỏ,dẹt ; 71 quả vàng, dẹt .
biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. các cặp gen phân li độc lập và chỉ xét tối đa 2 cặp gen
a, em hãy trình bày cách xác định tính trạng trội lặn kiểu gen kiểu hình của F1, cây thứ nhất, cây thứ hai, cây thứ ba.
viết sơ đồ lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
A. P : AABB × aabb
B. P : Aabb × aaBb
C. P : AaBB × AABb
D. P : AAbb × aaBB
Bµi 12 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu. Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả vàng, bầu thì F1 thu được 100% cây cà chua quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho cây cà chua F1 giao phấn với cây cà chua quả vàng, bầu thì ở thế hệ F2 thấy xuất hiện 2 loại kiểu hình.
a) Xác định qui luật di truyền chi phối các phép lai trên.
b) Cho cây cà chua F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2
ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng a xác định kết quả thu được ở F1 b cho F1 lai phân tích xách định kết quả kiểu gen, kiểu hình của phép lai
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 câu quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a) P: AABB x aabb
b) P: Aabb x aaBb
c) P: AaBB x AABb
d) P : AAbb x aaBB
Bµi 12 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu. Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả vàng, bầu thì F1 thu được 100% cây cà chua quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho cây cà chua F1 giao phấn với cây cà chua quả vàng, bầu thì ở thế hệ F2 thấy xuất hiện 2 loại kiểu hình.
a) Xác định qui luật di truyền chi phối các phép lai trên.
b) Cho cây cà chua F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2
Ở cà chua, gen A: quả đỏ; gen a: quả vàng. Gen B: quả tròn; gen b: quả bầu dục. Người ta tiến hành giao phấn giữa cặp bố mẹ thu được F1 có 3 kiểu hình: 25% cây quả đỏ, bầu dục: 50% cây quả đỏ, tròn: 25% cây quả vàng, tròn. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng.
a) Giải thích qui luật di truyền chi phối phép lai trên. Lập sơ đồ lai từ P đến F1.
b) Nếu ngay F1 phân li kiểu hình tỉ lệ 3:1. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai.
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ, tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, bầu dục.
Hãy viết sơ đồ lai để xác định kết quả ở F1, khi cho cây cà chua quả đỏ, tròn không thuần chủng lai với cà chua quả vàng, bầu dục. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau