ü Đáp án C
+ Khi chiếu ánh sáng trắng vào lăng kính thì chùm tia ló ra là một dải màu biến đổi liên tục từ đỏ tới tím, trong đó tia tím lệch nhiều nhất.
ü Đáp án C
+ Khi chiếu ánh sáng trắng vào lăng kính thì chùm tia ló ra là một dải màu biến đổi liên tục từ đỏ tới tím, trong đó tia tím lệch nhiều nhất.
Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp song song coi như một tia sáng vào mặt bên AB của lăng kính có góc chiết quang 500, dưới góc tới 600. Chùm tia ló ra khỏi mặt AC gồm nhiều màu sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là: 1,54 và 1,58. Hãy xác định góc hợp bởi giữa tia đỏ và tia tím ló ra khỏi lăng kính.
A. 2,34 °
B. 2,05 °
C. 1,85 °
D. 1,75 °
Chiếu một chùm tia sáng hẹp vào một lăng kính có góc chiết quang A = 6o, biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,6444, đối với tia tím là nt = 1,6852. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím là
A. 0,0015 rad.
B. 0,0043 rad.
C. 0,0025 rad.
D. 0,0011 rad.
Một lăng kính có góc chiết quang A = 6 ° , chiết suất của lăng kính đối với tia ló là n đ = 1,6444 và đối với tia tím là n t = 1,6852. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím:
A. 0,0011 rad
B. 0,0044 rad
C. 0,0055 rad
D. 0,0025 rad
Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp song song coi như một tia sáng vào mặt bên AB của lăng kính có góc chiết quang 300, theo phương vuông góc. Chùm tia ló ra khỏi mặt AC gồm nhiều màu sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là: 1,532 và 1,5867. Hãy xác định góc hợp bởi giữa tia đỏ và tia tím ló ra khỏi lăng kính.
A. 3,30.
B. 2,40.
C. 2,50.
D. 1,60.
Một lăng kính có góc chiết quang 60. Chiếu một tia sáng trắng hẹp song song tới mặt bên của lăng kính với góc tới nhỏ cho chùm ló ra ở mặt bên kia. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,62 và đối với ánh sáng tím là 1,68. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là : có tần số là
A. 0,240.
B. 0,24 rad.
C. 0,006 rad.
D. 0,0360.
Chiều chùm sáng hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím tới lăng kính tam giác đều thì tia tím có góc lệch cực tiểu. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia màu đỏ là nd = 1,414 ; chiết suất của lăng kính đối với tia màu tím là nd = 1,452. Để tia đỏ có góc lệch cực tiểu, cần giảm góc tới của tia sáng một lượng bằng
A. 0,21°
B. 1,56°
C. 2,45°
D. 15°
Một lăng kính có góc chiết quang 600, làm bằng thuỷ tinh trong suốt mà chiết suất phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong chân không như đồ thị trên hình.
1) Xác định vận tốc truyền trong thuỷ tinh đó của các ánh sáng đơn sắc màu tím ( λ t = 0 , 4 μ m ) , màu vàng ( λ t = 0 , 6 μ m ) và màu đỏ ( λ t = 0 , 75 μ m )
2) Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp tới mặt bên AB (gần A) dưới góc tới i sao cho góc lệch tia ló và tia tới ứng với ánh sáng màu vàng là cực tiểu. Tính góc hợp bởi hai tia giới hạn ló ra khỏi mặt bên AC.
Chiếu xiên một chùm ánh sáng song hẹp (coi như một tia sáng) gồm bốn ánh sáng đơn sắc: vàng, tím, đỏ, lam từ không khí vào nước. So với tia tới, tia khúc xạ bị lệch ít nhất là tia màu:
A. đỏ
B. tím
C. vàng
D. lam
Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC, chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên AB đi từ đáy lên. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 2 và đối với ánh sáng tím là 1,696. Giả sử lúc đầu lăng kính ở vị trí mà góc lệch D của tia tím là cực tiểu, thì phải quay lăng kính một góc bằng bao nhiêu để tới phiên góc lệch của tia đỏ cực tiểu ?
A. 450.
B. 160.
C. 150.
D. 130.