Đáp án D
Tính amin của tất cả các bazơ đều mạnh hơn NH3
Đáp án D
Tính amin của tất cả các bazơ đều mạnh hơn NH3
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả amin no, mạch hở, bậc một đều có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(b) Tất cả amin chứa vòng benzen đều tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng.
(c) Tất cả các amin bậc một đều tác dụng với axit clohiđric.
(d) Tất cả các amin bậc một đều làm đổi màu quì tím ẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức X 1 , X 2 (đều bậc I, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, X 1 là amin no, mạch hở và phân tử X 1 nhiều hơn phân tử X 2 hai nguyên tử H) thu được 0,1 mol C O 2 và 0,025 mol N 2 . Có các khẳng định sau:
(a) Lực bazơ của X 2 lớn hơn lực bazơ của X1.
(b) Trong phân tử X 2 có 7 liên kết σ và 1 liên kết Π.
(c) X2 phản ứng với H N O 2 cho sản phẩm hữu cơ tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) X 1 và X 2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử.
Số khẳng định đúng là
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức X1, X2 (đều bậc I, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, X1 là amin no mạch hở và phân tử X1 nhiều hơn phân tử X2 hai nguyên tử H) thu được 0,1 mol CO2. Mặt khác cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO2 sinh ra 0,05 mol N2. Trong các khẳng định sau có bao nhiêu khẳng định đúng?
(1) Trong phân tử X2 có 7 liên kết σ và 1 liên kết π.
(2) Cả X1 và X2 phản ứng được với HNO2 cho sản phẩm hữu cơ tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Lực bazơ của X2 lớn hơn lực bazơ của X1.
(4) X1 và X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau :
(a) Các amin đều có khả năng nhận proton ( H + ).
(b) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(c) Để tách riêng hỗn hợp khí CH 4 và CH 3 NH 2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
(e) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphthalein.
(f) Đốt cháy hoàn toàn 1 anken thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O .
(g) Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu đúng là ?
A. 6
B. 4
C. 7
D. 5
Cho các phát biểu sau :
(a) Các amin đều có khả năng nhận proton (H+).
(b) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(c) Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
(e) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphthalein.
(f) Đốt cháy hoàn toàn 1 anken thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(g) Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu đúng là ?
A. 6.
B. 4.
C. 7.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(a)Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.
(b) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.
(b) Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(g) Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.
(2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
(3) Trimetyl amin là amin bậc ba.
(4) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(5) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng.
(6) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(7) Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị - amino axit.
(8) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (2), (3).
Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metyl−, đimetyl−, trimetyl− và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dẩn theo chiều tăng của khối lượng phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2).