Ta có
x + y 2 = 2 x − 3 2 x 2 + 3 y = 25 − 9 y 8 ⇔ 2 x + y = 2 x − 3 4 x + 24 y = 25 − 9 y ⇔ y = − 3 4 x + 33 y = 25 ⇔ x = 31 y = − 3
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (31; −3)
x > 0; y < 0
Đáp án: A
Ta có
x + y 2 = 2 x − 3 2 x 2 + 3 y = 25 − 9 y 8 ⇔ 2 x + y = 2 x − 3 4 x + 24 y = 25 − 9 y ⇔ y = − 3 4 x + 33 y = 25 ⇔ x = 31 y = − 3
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (31; −3)
x > 0; y < 0
Đáp án: A
bài 1: giải các phương trình sau :
a) x^3-5x=0 b) căn bậc 2 của x-1=3
bài 2 :
cho hệ phương trình : {2x+my;3x-y=0 (I)
a) giải hệ phương trình khi m=0
b) tìm giá trị của m để hệ (I) có nghiệm (x;y) thỏa mãn hệ thức :
x-y+m+1/m-2=-4
bài 3:giải các phương trình sau
a)5x-2/3=5x-3/2 b) 10x+3/12=1+6x+8/9 c) 2(x+3/5)=5-(13/5+x) d) 7/8x-5(x-9)=20x+1,5/6
cho hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}x-y+m=0\\\left(x+y-2\right)\left(x-2y+1\right)=0\end{cases}}\) (1)
b, với giá trị nào của m, thì hệ phương trình có duy nhất 1 nghiệm
c, tìm m để hệ (1) có 2 nghiệm (x1;y1) và (x2;y2) thỏa mãn x1.x2<0
Các số nguyên của m để hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}mx-y=1\\2x+my=2\end{matrix}\right.\) có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn x>0 và y<0 là
A.-1;0 B.-3;-2;-1 C.-3;-2;-1;0 D.-3;-2;-1;0;1
giải hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}x-y^2-yz-z=0\\x-y-y^2-z^2=0\\x+y-y^3-z=0\end{cases}}\)
Rút gọn các biểu thức sau:
a) A=\(\dfrac{x\sqrt{y}+y\sqrt{x}}{x+2\sqrt{xy}+y}\)(x≥0 , y≥0 , xy≠0)
b) B=\(\dfrac{x\sqrt{y}-y\sqrt{x}}{x-2\sqrt{xy}+y}\)(x≥0 , y≥0 , x≠y)
c) C=\(\dfrac{3\sqrt{a}-2a-1}{4a-4\sqrt{a}+1}\)(a≥0 , a≠\(\dfrac{1}{4}\))
d) D=\(\dfrac{a+4\sqrt{a}+4}{\sqrt{a}+2}+\dfrac{4-a}{\sqrt{a}-2}\)(a≥0 , a≠4)
cho hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y=3-m\\2x+y=3\left(m+2\right)\end{matrix}\right.\)
khi hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x,y) tìm m để
a) x>0 và y<0
b) biểu thức A = x^2 + y^2 đạt GTNN
Giải các hệ phương trình sau:
a, \(x+y=2\\\)
\(2x-3y=9\)
b, \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
x+y-10=0
Bài 1 Cho hệ phương trình mx+4y=10-m và x+y=4
a, giải hệ phương trình khi m= căn 2
b, giải và biện luận hệ phương trình đã cho theo tham số m
c, trong trường hợp hệ có nghiệm duy nhất (x;y) tìm các giá trị của m để:
i, y-5x=-4. ii, x<1 và y>0
Bài 2: Cho hệ phương trình 2x+3y=m và 2x-3y=6 (m là tham số không âm)
a, giải hệ phương trình với m=3
b, tìm các giá trị của m để nghiệm (x;y) của hệ phương trình thoả mãn điều kiện x>0, y>0
Giải phương trình nghiệm nguyên
a)
\(x^3-y^3-2y^2-3y-1=0\)
b)\(x^4-y^4+z^4+2x^2z^2+3x^2+4z^2+1=0\)
c) \(x^4+x^2-y^2+y+10=0\)
d) \(y^3=x^3+2x+1\)
A) Giải hệ phương trình : 3 x + y = 3 : 2 x - y = 7 B) giải phương trình : 7x²-2 x + 3 = 0 Bài 2 Cho (p) y = 2 x² (D) y = 3 x - 1 A) vẽ (p) B) tìm tọa độ giao điểm của (p) và (D) bằng phép tính