Đáp án D
Khi thêm muối natri axetat vào dung dịch thì muối có phản ứng với HCl, nên nồng độ HCl giảm -> Tốc độ phản ứng của kẽm với HCl giảm
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác
Đáp án D
Khi thêm muối natri axetat vào dung dịch thì muối có phản ứng với HCl, nên nồng độ HCl giảm -> Tốc độ phản ứng của kẽm với HCl giảm
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác
Kẽm đang phản ứng mạnh với axit clohiric, nếu cho thêm muối natri axetat vào dung dịch thì thấy phản ứng
A. không thay đổi
B. không xác định được
C. nhanh lên
D. chậm lại
Cho 6g kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường.
Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?
a) Thay 6g kẽm hạt bằng 6g kẽm bột.
b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ phản ứng là 50oC.
d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M lên gấp đôi ban đầu.
Cho 6 gam kẽm vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M dư. Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào nếu thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột
A. tăng. B. giảm. C. không thay đổi. D. kết quả khác.
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H 2 SO 4 4M ở nhiệt độ thường (25 ° C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không thay đổi ?
A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
B. Thay dung dịch H 2 SO 4 4M bằng dung dịch H 2 SO 4 2M.
C. Thực hiện phản ứng ở 50 ° C.
D. Dùng thể tích dung dịch H 2 SO 4 4M gấp đôi ban đầu.
Bảng số liệu sau đây cho biết thể tích khí hiđro thu được theo thời gian của phản ứng giữa kẽm (dư) với axit clohiđric.
Nếu xác định được nồng độ của axit clohiđric theo thời gian phản ứng thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó có dạng như thế nào ?
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:
● Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M
● Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
A. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn
B. Diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng
C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn
D. Cả ba nguyên nhân đều sai
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Có các tác động sau:
(a) Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
(b) Thêm 50 ml dung dịch H2SO4 4M nữa.
(c) Thay 50 ml dung dịch H2SO4 4M bằng 100ml dung dịch H2SO4 2M.
(d) Đun nóng dung dịch.
Số trường hợp tốc độ phản ứng không đổi là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường ( 25 o C ). Có các tác động sau:
(a) Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
(b) Thêm 50 ml dung dịch H2SO4 4M nữa.
(c) Thay 50 ml dung dịch H2SO4 4M bằng 100 ml dung dịch H2SO4 2M.
(d) Đun nóng dung dịch.
Số trường hợp tốc độ phản ứng không đổi là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Cho 50g dung dịch A chứa 1 muối halogen kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 9,40g kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch A trên phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 6,30g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80g dung dịch KOH 14,50%. Sau phản ứng nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,80%. Xác định công thức phân tử của muối halogen trên.
A. CaCl2
B. BaI2
C. MgBr2
D. BaCl2