Đáp án: B. Doanh số bán hàng (dịch vụ) / Định mức lao động của một người
Giải thích: Kế hoạch lao động cần sử dụng của doanh nghiệp được thể hiện ở đặc điểm: Doanh số bán hàng (dịch vụ) / Định mức lao động của một người – Hình 53.3 SGK trang 168
Đáp án: B. Doanh số bán hàng (dịch vụ) / Định mức lao động của một người
Giải thích: Kế hoạch lao động cần sử dụng của doanh nghiệp được thể hiện ở đặc điểm: Doanh số bán hàng (dịch vụ) / Định mức lao động của một người – Hình 53.3 SGK trang 168
Doanh số bán hằng trong 1 tháng của doanh nghiệp là một ngàn sản phẩm biết rằng mỗi người trong 1 tháng có thể làm được 20 sản phẩm hỏi kế hoạch lao động của doanh nghiệp cần sử dụng bao nhiêu người
Một doanh nghiẹp xây dựng kế hoạch vốn kinh doanh biết vốn để mua hằng là 10 triệu đồng , tiền công cho nhân viên là 500 nghìn đồng , tiền thuế phải nộp bằng 10 % vốn hàng hóa . Hỏi doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn kinh doanh
Doanh nghiệp X tháng rồi nhập 300 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 250 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là:
A. 250.
B. 300.
C. 200.
D. 350.
Doanh nghiệp X tháng rồi nhập 200 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 180 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là:
A. 180.
B. 200.
C. 160.
D. 220.
1.Nội dung kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp thương mại không cần chú ý đến loại kế hoạch nào:
A. Kế hoạch bán hàng. C. Kế hoạch sản xuất.
B. Kế hoạch mua hang D Kế hoạch tài chính.
Một doanh nghiệp X có năng lực sản xuất 8000 sản phẩm/tháng.Nhu cầu thị trường đang cần sản phẩm đó của doanh nghiệp X. Vậy kế hoạch sản xuất 1 năm của doanh nghiệp X là:
A. 8000 sản phẩm.
B. 1600 sản phẩm.
C. 96000 sản phẩm.
D. 80000 sản phẩm.
Kế hoạch lao động của doanh nghiệp thể hiện:
A. Số lượng lao động cần sử dụng
B. Từng loại lao động phù hợp với kế hoạch kinh doanh
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Kế hoạch vốn kinh doanh của doanh nghiệp được xác định căn cứ vào đặc điểm nào?
A. Vốn hàng hóa + tiền công + tiền thuế
B. Doanh số bán hàng (dịch vụ) / Định mức lao động của một người
C. Mức bán kế hoạch (±) Nhu cầu dự trữ hàng hóa
D. Năng lực sản xuất 1 tháng × số tháng
Mỗi tháng doanh nghiệp tư nhân T mua 200 sản phẩm A với giá 1.500.000 đ/sp; 300 sản phẩm B với giá 1.100.000đ/sp. Trung bình mỗi tháng doanh nghiệp này bán được 190 sản phẩm A với giá 2.000.000đ/sp; 295 sản phẩm B với giá 1.500.000đ/sp. Số lao động của doanh nghiệp là 8 người. Tiền lương mỗi tháng là 5.000.000 đồng/1người. Mỗi tháng doanh nghiệp phải nộp thuế là 5% doanh thu. Tính tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp trên trong một tháng.