Nhân ba vế của đẳng thức, ta được :
ab . bc . ca = \(\frac{3}{5}.\frac{4}{5}.\frac{3}{4}\)
( a.b.c )2 = \(\left(\frac{3}{5}\right)^2\)
a.b.c = \(\frac{3}{5}\)
\(\Rightarrow c=1;b=\frac{4}{5};a=\frac{3}{4}\)
ab = 3/5 (1)
bc = 4/5 (2)
ca = 3/4 (3)
Nhân (1),(2),(3) vế với vế ta có:
a2b2c2 = 3/5.4/5.3/4
(abc)2 = 9/25
=> abc = 3/5 (4) hoặc abc = -3/5 (5)
Từ (1) và (4) suy ra 3/5.c = 3/5 => c = 1
Từ (2) và (4) suy ra 4/5.a = 3/5 => a = 3/4
Từ (3) và (4) suy ra 3/4.b = 3/5 => b = 4/5
Tương tự, từ (1) và (5), từ (2) và (5), từ (3) và (5) lần lượt suy ra: c = -1, a = -3/4, b = -4/5
Vậy \(\hept{\begin{cases}a=\frac{3}{4}\\b=\frac{4}{5}\\c=1\end{cases}}\) hoặc \(\hept{\begin{cases}a=\frac{-3}{4}\\b=\frac{-4}{5}\\c=-1\end{cases}}\)