1. Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu đc trong chiến tranh TG thứ 2 từ đâu
2. Thế độc về vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ sau sự kiện nào
3. Nguyên nhân dẫn đến việc sau chiến tranh TG thứ 2 Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong TG tư bản
4. Thành tựu của sự phát triển kinh tế ở Mĩ trong những năm 1945-1950
5. Sau chiến tranh Tg thứ 2 với danh nghĩa là quân đồng minh, quân đội nc nào đã chiếm đóng Nhật Bản
6. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì
7. Yếu tố nào đc coi là "Ngọn gió thần" đối vs nền kinh tế Nhật Bản
giúp mk vs ạ mk cần gấp
1. Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu đc trong chiến tranh TG thứ 2 từ đâu
2. Thế độc về vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ sau sự kiện nào
3. Nguyên nhân dẫn đến việc sau chiến tranh TG thứ 2 Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong TG tư bản
4. Thành tựu của sự phát triển kinh tế ở Mĩ trong những năm 1945-1950
1. Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu đc trong chiến tranh TG thứ 2 từ đâu
Câu 1 Điểm nổi bật của tình hình kinh tế nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Bị tàn phá và thiệt hại nặng nề về người và của.
B. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
C. Thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
D. Nhanh chóng khôi phục kinh tế và phát triển.
Câu 2 Mỹ vươn lên trở thành trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới vào thời gian nào?
A. Từ năm 1945-1975.
B. Từ năm 1950-1975.
C. Từ năm 1918-1945.
D. Từ năm 1945-1950.
Câu 3 Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai khởi đầu từ quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Mỹ.
Câu 4 Năm 1969, Mĩ đã đạt được thành tựu gì nổi bật về khoa học - kĩ thuật?
A. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”
B. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới
C. Đưa con người lên mặt trăng
D. Tạo ra cừu Đô-li
Câu 5 Điểm nổi bật trong chính sách đối nội của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chống phong trào công nhân và Đảng cộng sản Mỹ hoạt động.
C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.
D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.
Câu 6 Chính sách đối ngoại nổi bật của Mĩ trong giai đoạn 1991-2000 là
A. Cố gắng thiết lập trật tự thế giới đơn cực
B. Tìm cách tiêu diệt Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa
C. Thiết lập chế độ thực dân kiểu mới ở châu Á
D. Nới lỏng sự kiểm soát đối với Đảng Cộng sản ở Mĩ
Câu 7 Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
Câu 8 Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.
B. Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá.
C. Do Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Do Mĩ biết tận dụng vốn đầu tư bên ngoài.
Câu 9 Nguyên nhân nào không đưa đến sự suy yếu của kinh tế Mỹ từ những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự vươn lên cạnh tranh mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
B. Kinh tế Mỹ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
D. Tác động của chủ nghĩa khủng bố.
Câu 10 Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai không nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
D. Viện trợ cho các nước kém phát triển trên thế giới.
Câu 11 Mĩ đã có hành động gì để thực hiện “Chiến lược toàn cầu” trong những năm 1945 - 1973?
A. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.
B. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.
C. Kêu gọi các nước tư bản Đồng minh thiết lập nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở các nước thế giới thứ ba.
D. Phát động cuộc “Chiến tranh lạnh”, gây ra các cuộc chiến tranh cục bộ, can thiệp vào nội bộ nhiều nước.
Câu 12 Biểu hiện nào chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp giai đoạn 1945-1973?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.
C. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước Anh, Pháp, Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức và Nhật Bản.
Câu 13 Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Bán vũ khí cho các bên tham chiến.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
D. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
Câu 14 Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mỹ là gì?
A. Chuẩn bị tiến hành “chiến tranh tổng lực”.
B. “Chiến lược toàn cầu hóa”.
C. Xác lập một trật tự thế giới mới có lợi cho Mỹ.
D. “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.
Câu 15 Biểu hiện của “chiến lược toàn cầu” Mỹ thực hiện ở Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 là
A. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
B. Trừng phạt kinh tế Việt Nam.
C. Lôi kéo Việt Nam tham gia NATO.
D. Giúp đỡ Việt Nam phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học.
Câu 16 Tổng thống đương nhiệm của Hoa Kì hiện nay là
A. G.Bush.
B. B. Obama.
C. B. Clinton.
D. D. Trump.
Bước vào thu – đông 1950, âm mưu của Pháp và Mĩ ở Đông Dương như thế nào?
Câu 1. Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông (1947) so với chiến dịch Biên giới thu-đông (1950) của quân dân Việt Nam là
A. Loại hình chiến dịch.
B. Địa hình tác chiến.
C. Đối tượng tác chiến.
D. Lực lượng chủ yếu.
Câu 2. Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Rơ-ve và Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là gì?
A. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Giành quyền chủ động chiến lược.
D. Khóa chặt biên giới Việt-Trung.
Câu 3. Nội dung nào không phản ánh đúng mục tiêu mở chiến dịch Biên giới thu đông (1950) của Trung ương Đảng và Chính phủ VNDCCH?
A. Khai thông biên giới Việt-Trung.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
C. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
Câu 4. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân.
D. Đại hội xây dựng và bảo vê tổ quốc.
Câu5. Chiến dịch đường số l8 (1950-1951) còn có tên gọi khác là gì?
A. Chiến dịch Quang Trung.
B. Chiến dịch Trần Hưng Đạo.
C. Chiến dịch Hoàng Hoa Thám.
D. Chiến dịch Lê Lợi.
Câu 6. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Thượng Lào (1953).
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông (1947).
C. Chến dịch Hòa Bình đông-xuân (1951-1952).
D. Chiến dịch Biên giới thu- đông (1950)
25
Câu 7. Trong thời kỳ 1945-1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A. Cuộc chiến đấu của các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới- Thu Đông năm 950.
D. Chiến dịch Thượng Lào xuân- hè năm 1953.
Câu 8. Tài liệu nào sau đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Trinh.
B. “ Tuyên ngôn Độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “ Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ chí Minh.
Câu 9. Sự kiện nào mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam lần thứu hai của thực dân Pháp?
A. Khiêu khích, tấn công quân Việt Nam ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
B. Gửi tối hậu thư cho chính phủ VNDCCH yêu cầu giải tán lực lượng tự vệ ở Hà Nội.
C. Đánh úp sọt trụ sở Ủy Ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
D. Xả súng vào đoàn người mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập ở Sài Gòn- Chợ Lớn”.
Bài 24
Câu 10. Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước ta diễn ra vào ngày tháng năm nào?
A. 5/1/1946.
B. 6/1/1946.
C. 7/1/1946.
D. 8/1/1946.
hiệp hội ASEAN đc thành lập vào ngày ,tháng,năm nào?
Điểm nổi bật của tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Bị tàn phá và thiệt hại nặng nề về người và của.
B. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
C. Thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
D. Nhanh chóng khôi phục kinh tế và phát triển.
Cơ hội của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN là.
A. Hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt.
B. Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.
C. Có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển.
D. Có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý kinh tế của các nước phát triển trên thế giới.
Mng giúp mik vs bn của mik lm sai, các bạn có thể sửa lại và chọn đáp án đúng nhất đc ko ạ? Lm ơn giúp mik, cảm ơn.