Nguyên tử X có 17 proton và 18 nơtron. Nguyên tử Y có số nơtron nhiều hơn số nơtron trong nguyên tử X là 2. Tính nguyên tử khối của nguyên tử Y, biết X và Y thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học mn≈mp≈1đvC; me≈0,00055đvC.
Câu 20: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt (p, e, n) là 28. Trong đó số n=10. Vậy số p và e trong nguyên tử là:
A. p = 10, e = 8. B. p = 8, e = 10.
C. p = 9, e = 9. D. p = 18, e = 0.
Câu 21: (Biết Ca=40, N= 14, O =16). Một hợp chất Cax(NO3)2 có phân tử khối là 164. Giá trị của x là:
A.1. B.2. C.3. D.4
Câu 22:( Biết Mg= 24, O=16). So với nguyên tử Mg, nguyên tử O
A.nặng hơn 2 lần. B. nhẹ hơn 2 lần.
C.nặng hơn 1,5 lần. D. nhẹ hơn 1,5 lần.
Câu 23: nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926. 10-23. Khối lượng tính bằng gam của Canxi là:
A.6,64. 10-23. B.7,63. 10-23. C. 32,5.10-23. D.66,4. 10-23
Câu 24: (Biết Cu=64, S= 32, O = 16). Phân tử khối của CuSO4 là
A.164. B. 160. C. 92. D. 150
Câu 25: Theo hóa trị của Al trong hợp chất có công thức hóa học là Al2O3, công thức hóa học của hợp chất có phân tử gồm Al liên kết với nhóm NO3 ( hóa trị I) là:
A.Al(NO3)2. B. Al2NO3. C. AlNO3. D. Al(NO3)3.
Câu 26:( Biết S = 32, Cu=54, O=16, Mg=24)
Nguyên tử của một nguyên tố X nặng bằng 50% nguyên tử S. Vậy X là nguyên tử thuộc nguyên tố hóa học nào?
A.S. B. Cu. C.O. D. Mg.
Câu 27:Cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò, nhằm mục đích:
A.Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi.
B.Tăng nhiệt độ của than.
C.Cung cấp đủ oxi cho than cháy.
D.Tiết kiệm nhiêu liệu.
Câu 28: Một oxit sắt có thành phần gồm 21 phần khối lượng và 8 phần khối lượng oxi. Oxit sắt có công thức phân tử là:
A.Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. FeO2
Câu 29: ( Biết S= 32, P=31, C=12, N=14). Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxi O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất. Vậy X là nguyên tử thuộc nguyên tố:
A.Lưu huỳnh. B.Cacbon
C.Phot pho. D.Nitơ
Câu 30: ( Biết H=1, O=16).Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử R liên kết với 4 nguyên tử H và có phân tử khối nặng bằng nguyên tử O. Nguyên tử khối của R là:
A.12. B. 13. C. 14. D. 16.
: Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Đây là môn Hoá nha
Giải giúp mk vs mk đag gấp
viết chương trình nhập vào sô nguyên n và n số nguyên từ bàn phím? in ra màn hình số lượng các số nguyên là số chẵn
1.Một con cá đang bơi dưới hồ nước, con cá đang ở vị trí cách mặt nước 2 m. Khối lượng
riêng của nước là 1000 kg/m 3 . Áp suất khí quyển là 76 cm Hg. Trọng lượng riêng của thủy ngân là
136000 N/m 3 . Con các đang phải chịu áp suất là:
A. 123360 Pa B. 103360 Pa C. 20000 Pa D. 2000 Pa
2: Một con cá chuối đang bơi dưới hồ nước sâu 6m, con cá đang ở vị trí cách đáy hồ 1 m.
Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3 . Diện tích xung quanh con cá là 4 dm 2 . Áp lực nước gây
tác dụng lên con cá là:
A. 2400 Pa B. 240 Pa C. 2000 N D. 200 N
Butan có phân tử khối là 58. Biết công thức thực nghiệm của butan là C2H5. Tìm công thức phân tử của nó.
CH
C2H5
C4H10
C6H15
Giúp mình công thức bị động của thì ở (-) và (?) với ạ mình đang cần gấp trc 5h ík
Mục # : scp 008
Lớp đối tượng : nguy hiểm
Thủ tục ngăn chặn đặc biệt : các mẫu scp 008 được xem là mối nguy hiểm sinh học cực kỳ loại 5 và tất cả các giao thức liên quan đều được áp dụng.
Các biện pháp đốt và chiếu xạ sẽ được triển khai trong trường hợp hành động chính trị hoặc quân sự có thể dẫn đến việc cơ sở bị tháo dỡ; mất điện; hoặc ko giao tiếp từ các hợp tác xã hoặc các kênh bên ngoài trong bất kỳ khoảng thời gian tám giờ nhất định nào.
Thời gian các ly đối với các hợp tác xã rời khỏi cơ sở là bốn tháng. Các biện pháp vi phạm đã xảy ra, đốt cháy và chiếu xạ sẽ được triển khai nó phải là chính sách của tất cả các địa điểm G2 để ko chuẩn bị thủ tục sơ tán.
Mô tả : scp 008 trong một buồn chứa phức tạp, các mẫu được lưu trữ trong mỗi trang web biết về G2. Nghiên cứu vào scp 008 được phân loại cao và chủ yếu nhằm ngăn ngừa nghiên cứu có thể dẫn đến sự tổng hợp của scp 008 trong tương lai xa. Đặc điểm của buồn chứa scp 008 bao gồm:
* 100% lây nhiễm
* 100% thiệt mạng
* truyền qua màng nhầy tiếp xúc và tất cả các dịch cơ thể
* Ko trong không khí hoặc đường thủy
Triệu chứng của nhiễm trung với biểu hiện scp 008 ko quá ba giờ sau khi tiếp xúc bao gồm :
* Các chiệu trứng giống như cùm có sốt cao, kèm theo chứng mất trí nghiêm trọng ở giai đoạn muộn
* Khởi pát khoảng 20 giờ sau khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên và 12 giờ sau khi xuất hiện. Một giai đoạn hoại tử tế bào rời rạc xảy ra giống như chứng hoại tử. Mô sống sót giả định đó là chức năng ban đầu và có tín đàn hồi cao
* Các tế bào máu đỏ làm tăng đáng kể khả năng lưu trữ oxy, dẫn đến lưu lượng máu chậm hơn và tăng sức chịu đựng cơ bắp
* Hệ thống thần kinh và cơ bắp bị ảnh hưởng bởi sự suy giảm toàn bộ cơ quan trong vài giờ
* Chuyển hóa có thể giảm xống mức cực kỳ thấp cho phép sống sót trong hơn 10 năm mà ko cần dinh dưỡng
* Độ nhớt máu cao dẫn đến lưu lượng máu ko đáng kể từ bắn súng, đâm thủng và thủng hàng loạt
* Điều kiện hành vi điều khiển động cơ và cơ chế hành vi bản năng bị hư hỏng và khả năng phi thường là nghiêm trọng và bất thường. Động vật bị hoại tử não quá mức và ko hoạt động
* Đối tượng có thể thích nghi với các hệ thần kinh bị tổn thương nhưng bị giới hạn trong các hoạt động thể chất cơ bản bao gồm đứng lên, cân bằng trên 2 chân, đi bộ, cắn, túm lấy và bò. Chủ đề sẽ hăng hái hơn về phía thị giác, âm thanh và mùi nó liên kết với con người sống. Đối tượng sẽ cố gắng ăn thịt người sống nếu hợp đồng thực tế được thực hiện
* Trung hòa các đối tượng bị nhiễm hoàn toàn đòi hỏi chấn thương sọ não đáng kể.
Có bằng chứng mạnh mẽ để đề xuất scp 008 chính nó đã ko hình thành tự nhiên trên trái đất, kể từ khi các biến thể phức tạp tương tự sẽ có di dời phần cáchệ sinh thái. Năm 1959, 1 nỗ lực hợp tác ngắn với các liên minh để xác định vị trí các trang web G2 và loại bỏ scp 008 đã được thương lượng sau khi họ phát hiện bức tượng của scp 008 trong lưu ký của nga kể từ khi hợp tác kết thức là ko rõ.
Phụ lục scp 008-1 : scp 500 đã được tìm thấy có thể chữa khỏi hoàn toàn scp 008 ngay cả trong giai đoạn tiên tiến của bệnh.
NẾU CÁC BẠN THÍCH THÌ ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN Ở BÊN DƯỚI NHÉ.
Cho tam giác ABC , đường cao AH . Gọi M là trung điểm của cạnh BC . Qua M kẻ các đường thẳng song song với AB và AC , chúng cắt các cạnh AC và AB theo thứ tự tại E và D .
a) Cmr : Tứ giác ADME là hình bình hành . Gọi O là giao điểm của AM và DE . Cmr : Tam giác OAH cân .
b) Tứ giác tạo thành từ 4 điểm D , E , M , H là hình gì ? Tại sao ?
c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác ADME là hình chữ nhật .
Trong trường hợp này hãy xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để độ dài đoạn thẳng DE nhỏ nhất