Đáp án C
nX = nNaOH ÷ 2 = 0,2 mol ⇒ MX = 37,8 ÷ 0,2 = 189.
TH1: X có dạng: C3H5(NH2)(COOR)2 ⇒ R = 22 ⇒ loại.
TH2: X có dạng: C3H5(NH2)(COOH)(COOR) ⇒ R = 43 (C3H7-).
Do là ancol bậc I ⇒ ancol là CH3CH2CH2OH
Đáp án C
nX = nNaOH ÷ 2 = 0,2 mol ⇒ MX = 37,8 ÷ 0,2 = 189.
TH1: X có dạng: C3H5(NH2)(COOR)2 ⇒ R = 22 ⇒ loại.
TH2: X có dạng: C3H5(NH2)(COOH)(COOR) ⇒ R = 43 (C3H7-).
Do là ancol bậc I ⇒ ancol là CH3CH2CH2OH
Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit α-amino glutaric) và một ancol bậc I. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cần 400 mL dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H3(NH2)(COOCH2CH3)2
B. C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)2
C. C3H3(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3)
D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2
X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:
A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5
B. CH3-CH(NH2)-COOCH3
C. H2N-CH2-COOC2H5
D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2
X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm - N H 2 ) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:
A. C H 3 - C H N H 2 - C O O C 2 H 5
B. C H 3 - C H N H 2 - C O O C H 3
C. H 2 N - C H 2 - C O O C 2 H 5
D. H 2 N - C H 2 - C O O C H 2 - C H = C H 2
X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH(NH2)CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH
X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH(NH2)COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH
X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm - N H 2 và một nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. C H 3 C H 2 C H N H 2 C O O H .
B. C H 3 C H N H 2 C O O H .
C. C H 3 C H N H 2 C O O H .
D. H 2 N C H 2 C H 2 C O O H .
Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:
A. H 2 N C H ( C H 3 ) C O N H C H ( C H 3 ) C O O H .
B. H 2 N C H ( C 2 H 5 ) C O N H C H 2 C O O H h o a c H 2 N C H 2 C O N H C H ( C H 3 ) C O O H .
C. H 2 N C H 2 C O N H C H ( C H 3 ) C O O H .
D. H 2 N C H ( C H 3 ) C O N H C H 2 C O O H h o a c H 2 N C H 2 C O N H C H ( C H 3 ) C O O H
Thủy phân hoàn toàn 24 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH bằng dung dịch NaOH thu sản phẩm trong đó có 33,3 gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là:
A. H 2 N C H ( C H 3 ) C O N H C H ( C H 3 ) C O O H .
B. H 2 N C H ( C 2 H 5 ) C O N H C H 2 C O O H h o a c H 2 N C H 2 C O N H C H 2 ( C H 3 ) C O O H .
C. H 2 N C H 2 C O N H C H ( C H 3 ) C O O H .
D. H 2 N C H ( C H 3 ) C O N H C H 2 C O O H h o a c H 2 N C H 2 C O N H C H 2 ( C H 3 ) C O O H
Một α-amino axit X (trong phân tử có một nhóm - N H 2 và một nhóm -COOH). Cho 21,36 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 26,64 gam muối. Công thức của X là
A.
B.
C.
D.