Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (MA < MB) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bởi CuO đun nóng thu được 2 anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn 2 anđehit này thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được 75,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của ancol B là:
A. C4H10O.
B. C3H8O.
C. C5H12O.
D. C2H6O.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,31 mol O2, thu được 5,824 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Mặt khác, cho 0,05 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và HCOOC2H5.
B. HCHO và CH3COOCH3.
C. CH3CHO và HCOOCH3.
D. CH3CHO và CH3COOCH3.
Hỗn hợp M gồm este đơn chức mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 21,6.
C. 27,0
D. 37,8.
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được 1,96 gam một muối và 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp. Cho lượng 2 anđehit này tác dụng hết với AgNO3/NH3, thu được 4,32 gam Ag. Công thức 2 este trong X là :
A. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CHCH2CH3
B. HCOOCH=CH2 và HCOOCH=CHCH3
C. HCOOCH=CHCH3 và HCOOCH=CHCH2CH3
D. CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH–CH3
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2 sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng kết tủa Ag thu được tối đa là
A. 48,6 g.
B. 75,6 g.
C. 64,8 g.
D. 32,4 g.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2, sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng kết tủa Ag thu được có thể là:
A. 75,6 gam.
B. 48,6 gam.
C. 64,8 gam.
D. 32,4 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức Y cần 0,72 mol O 2 , thu được 0,66 mol CO 2 và 0,44 mol H 2 O . Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH thì thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 34,56 gam
B. 69,12 gam.
C. 47,52 gam.
D. 43,20 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và HCOOCH3.
B. CH3CHO và HCOOC2H5.
C. HCHO và CH3COOCH3
D. CH3CHO và CH3COOCH3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và HCOOCH3
B. CH3CHO và HCOOC2H5
C. HCHO và CH3COOCH3
D. CH3CHO và CH3COOCH3