Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit với hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần dung dịch thu được m gam muối khan và 0,04 hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,5
B. 5,7
C. 5,1
D. 4,9
Chọn đáp án B.
Giải phản ứng đốt 4,84 gam X + O2 → 0,165 mol CO2 + 0,15 mol H2O
→nO trong X = 0,16 mol
Dựa vào phản ứng este hóa: ancol + axit ↔ este + H2O và kết quả tính toán trên, ta dùng:
Quy đổi hỗn hợp ancol – axit – este
Trong đó: vì có đúng 0,07 mol NaOH phản ứng với X (dư 0,01 mol phản ứng với 0,01 mol HCl) nên tổng số mol gốc axit là 0,035 mol (axit có 2 chức). Tổng khối lượng các ancol = 0,04 x 19,5 x2 =1,56 gam.
Đến đây, dùng bảo toàn nguyên tố oxi ta có số mol H2O là 0,02 mol.
Theo đó, maxit = 4,84 + 0,02x18 – 1,56 = 3,64gam.Phản ứng
COOH + NaOH →COONa + H2O
Nên tăng giảm khối lượng có m muoi natri cua axit cacboxylic = 3,64 + 0,035x2x22 = 5,18 gam.
Ø Tránh quên yêu cầu m gam muối khan còn 0,01 mol NaCl nữa → m = 5,18 + 0,585 = 5,765 gam