Cho 14,835 gam hỗn hợp X gồm 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 25,785 gam hỗn hợp muối. Biết khối lượng phân tử các amin đều nhỏ hơn 80. Công thức phân tử của các amin?
A. CH 3 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 và C 3 H 7 NH 2
B. C 2 H 3 NH 2 , C 3 H 5 NH 2 và C 4 H 7 NH 2
C. C 2 H 5 NH 2 , C 3 H 7 NH 2 và C 4 H 9 NH 2
D. C 3 H 7 NH 2 , C 4 H 9 NH 2 và C 5 H 11 NH 2
Hỗn hợp X gồm một amin (no, đơn chức, mạch hở) và hai ankin là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần vừa đủ 0,36 mol O 2 , thu được hỗn hợp Y gồm C O 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 14,48 gam. Công thức của ankin có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. C 3 H 4
B. C 4 H 6
C. C 2 H 2
D. C 5 H 8
Cho hỗn hợp E gồm muối X (C5H16O3N2) và muối Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hai muối Z, T (MZ < MT) và 0,1 mol hỗn hợp hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối đối với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T là
A. 2,12 gam
B. 3,18 gam
C. 2,68 gam
D. 4,02 gam.
Cho hỗn hợp E gồm muối X ( C 5 H 16 O 3 N 2 ) và muối Y ( C 4 H 12 O 4 N 2 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hai muối Z, T ( M Z < M T ) và 0,1 mol hỗn hợp hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối đối với H 2 bằng 18,3. Khối lượng của muối T là
A. 2,12 gam
B. 3,18 gam
C. 2,68 gam.
D. 4,02 gam
Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 8%.
B. 12%.
C. 16%.
D. 24%
Hỗn hợp E gồm X ( C 7 H 16 O 6 N 2 ) v à Y ( C 5 H 14 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. 25,5%
B. 74,5%
C. 66,2%
D. 33,8%
Hỗn hợp E gồm X ( C 7 H 16 O 6 N 2 ) v à Y ( C 5 H 14 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. 25,5%
B. 74,5%
C. 66,2%
D. 33,8%
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 (đktc) và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là
A. 1,35 gam
B. 2,16 gam
C. 1,8 gam
D. 2,76 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 (đktc) và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là
A. 1,35 gam
B. 2,16 gam
C. 1,8 gam
D. 2,76 gam