Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức X và Y (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác ?
A. Tên gọi 2 amin là đimetylamin và etylamin.
B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2M
C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol
D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N.
X là amin no, đơn chức, mạch hở và Y là amin no, 2 lần amin (hai chức), mạch hở có cùng số cacbon.
- Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối.
- Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối.
Giá trị của p là:
A. 40,9 gam.
B. 38 gam
C. 48,95 gam.
D. 32,525
Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là :
A. CH5N và C2H7N
B. C2H7N và C3H9N.
C. C3H9N và C4H11N
D. kết quả khác.
Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là:
A. 75%.
B. 20%.
C. 40%.
D. 80%.
Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX<MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là
A. 80%
B. 20%
C. 40%
D. 75%
Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX<MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là
A. 80%
B. 20%
C. 40%
D. 75%
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là :
A. C2H7N; C3H9N; C4H11N
B. C3H9N; C4H11N; C5H13N.
C. C3H7N; C4H9N; C5H11N.
D. CH5N; C2H7N; C3H9N
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm amoniac và ba amin no (đơn chức, mạch hở) bằng không khí (vừa đủ; chưa O2, N2 theo tỉ lệ mol 1 : 4), thu được CO2; 1,28 mol H2O va 5,7 mol N . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HC1 (dư), thu được khối lượng muối là
A. 19,62 gam
B. 33,64 gam
C. 29,62 gam
D. 34,63 gam
Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 5,760
B. 9,592
C. 5,004
D. 9,596