X là amin no, đơn chức và O 2 có tỉ lệ mol 2:9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O 2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O 2 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư thì thu được khí Y có tỉ lệ khối so với H 2 bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là
A. 4
B. 3
C. 8
D. 2
Một hỗn hợp gồm amin đơn chức X và O2 theo tỉ lệ mol 2:9. Bật tia lửa điện để phản ứng đốt cháy xảy ra hoàn toàn, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc dư thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 15,2. X là:
A. C3H9N.
B. CH5N.
C.C2H5N.
D. C2H7N.
Hỗn hợp X gồm amin đơn chức, bậc 1 và O 2 có tỉ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch C a ( O H ) 2 dư (giả sử các quá trình xảy ra hoàn toàn) thì thu được khí Y có tỉ khối so với He bằng 7,6. Số công thức cấu tạo của amin là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là
A. 126
B. 112
C. 130
D. 138
Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol
Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2 : 1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đối C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 15,28 gam X cần vừa đủ 0,78 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 56 gam kết tủa. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Phần trăm khối lượng của amin trong X là 22,513%.
B. Số mol amin trong X là 0,06 mol.
C. Khối lượng amin có trong X là 3,42 gam.
D. Tất cả các kết luận trên đều không đúng.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
B. HCOOC6H4CH3 và HCOOC2H5
C. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH3
D. HCOOC6H5 và HCOOC2H5