Thực hiện các thí nghiệm sau:
1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư)
2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp
3) Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch FeCl2
4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3
5) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4
Số thí nghiệm thu được đơn chất là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
(3) Cho luồng khí F2 đi qua nước nóng. (4) Cho FeS tác dụng vói dung dịch HCl.
(5) Đun nóng hỗn hợp gồm NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.
(6) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng.
Số thí nghiệm sinh ra đơn chất là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Hòa tan hết 20,12 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Fe3O4, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,98 mol HCl (dư) thu được dung dịch Y và 1,56 gam khí T gồm NO, N2O, H2 (0,04 mol). Cho Y vào dung dịch chứa 1 mol NaOH (đun nóng nhẹ) thấy có 0,02 mol khí thoát ra và 25,66 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng chỉ chứa hai muối của natri (NaCl và NaAlO2). Số mol HCl dư (có trong Y là)?
A. 0,05
B. 0,08
C. 0,12
D. 0,10
Hỗn hợp X chứa K 2 O , N H 4 , K H C O 3 v à B a C l 2 có số mol bằng nhau. Cho X vào nước dư, đun nóng , dung dịch thu được chứa chất tan là
A. K C l v à B a C l 2
B. K C l v à K O H
C. K C l , K H C O 3 v à B a C l 2
D. KCl
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4,
(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(5) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư.
(6) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.
(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và CrO trong khí trơ.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
A. 7
B. 5
C. 8
D. 6
M là tripeptit, P là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm M và P với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 146,1 gam T trong môi trường axit thu được 178,5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 146,1 gam T vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng các chất tan trong X là
A. 219,575 gam.
B. 251,975 gam.
C. 249,5 gam.
D. 294,5 gam.
Dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 5A. Khi điện phân X trong t giây thu được dung dịch Y thấy khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam trong đó ở anot thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 229/7. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau điện phân thu được 135,36 gam kết tủa. Cho các phát biểu sau:
(1) Khối lượng kim loại bám vào catot là 15,36 gam
(2) Khối lượng chất tan trong dung dịch X là 97,86 gam.
(3) Lượng khí sinh ra ở anot oxi hoá vừa đủ 4,68 gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol Al : Mg = 2 : 1
(4) Điện phân X trong 20072 giây thì tổng số mol khí thoát ra là 0,42 mol
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(1). Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí Cl2 ở catot.
(2). Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO đun nóng, thu được Fe và Cu.
(3). Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(4). Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại dẫn điện tốt nhất làAg.
(5). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp C u S O 4 và NaCl (trong đó số mol NaCl gấp 4 lần số mol C u S O 4 ) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được 1,5a mol khí H 2 . Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 12a mol khí H 2 . Biết hiệu suất điện phân 100%, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí sinh ra không hòa tan vào nước. Phát biểu nào dưới đây đúng
A. Tại thời điểm 0,85t (h), tại catot đã có khí thoát ra
B. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 13a mol
C. Tại thời điểm 1,8t (h), mol khí O2 thoát ra ở anot là 0,05a mol
D. Tại thời điểm t (h), mol khí thoát ra ở anot là 5a mol